THỂ BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ

Thể bị động của động từ là gì? Đây là thể ngược lại với thể chủ động. Nếu như thể chủ động là chủ ngữ được tác động, thì thể bị động là chủ ngữ bị tác động. Cụ thể ra sao? Hãy cùng Anh Le TOEIC tìm hiểu rõ hơn về thể bị động của động từ nhé.

1. ĐỘNG TỪ Ở THỂ BỊ ĐỘNG VÀ CHỦ ĐỘNG

Sử dụng cấu trúc chủ động nếu câu có tân ngữ là một danh từ.

Ví dụ:
Our staff can (inspect / be inspected) every part of a building within a short time frame.
(Nhân viên của chúng tôi có thể kiểm tra tất cả các bộ phận của một tòa nhà trong khoảng thời gian ngắn)
.

Sử dụng cấu trúc bị động nếu câu không có tân ngữ là một danh từ.

Ví dụ:
Every item should (inspect / be inspected) carefully prior to shipping.
(Tất cả các sản phẩm nên được kiểm tra một cách cẩn thận trước khi giao hàng.)
.

Sự khác biệt giữa cấu trúc chủ động và cấu trúc bị động

+ Câu chủ động:
Each applicant should submit a resume to Mr. Martin.
(Mỗi ứng viên phải nộp bản lý lịch cho ông Martin.)
.
+ Câu bị động:
A resume should be submitted to Mr. Martin (by each applicant).
(Bản lý lịch phải được nộp cho ông Martin bởi mỗi ứng viên.)
.

Tân ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ của câu bị động. Công thức của động từ ở câu bị động là: be + past participle (p.p.)

Một số cấu trúc động từ bị động đáng chú ý

+ Động từ bị động ở thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:
The release of the portable music player has been delayed.
(Việc ra mắt máy chơi nhạc cầm tay đã bị hoãn lại.)
.

+ Động từ bị động ở thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ:
An exhibition of 17th century French art is being held in the Evol Gallery.
(Buổi triển lãm nghệ thuật Pháp thế kỷ 17 đang được tổ chức ở phòng tranh Evol.)
.

f3404c5f4a758e2bd764

2. ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG ĐI VỚI GIỚI TỪ

Ví dụ:
All transactions must be approved (by / about) the senior manager.
(Tất cả các giao dịch phải được chấp thuận bởi người quản lý cấp cao.)
.

Chú ý: Không phải động từ bị động nào cũng sẽ đi với giới từ by. Dưới đây là một số cụm động từ bị động đi với giới từ phổ biến:

With be associated with (được liên kết với)

be satisfied with (hài lòng với)

be filled with (được làm đầy với)

be faced with (đối mặt với)

be pleased [delighted] with (vui mừng với)

be disappointed with (thất vọng với)

In be involved in (tham gia vào)

be engaged in (tham gia vào)

be interested in (hứng thú với)
To be committed [dedicated / devoted] to (cam kết / tận tâm / tận tụy với)

be related to (liên quan đến)

be known to (được biết đến)

About be concerned [worried] about (lo lắng về)
Of be composed [comprised] of (bao gồm)
For be known for (được biết đến về điều gì)
As be known as (được biết đến như là)

 

3. TÍNH TỪ VÀ ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG

Ví dụ:
The phone’s touch screen is very (responsive / responded) to fingertips.
(Màn hình cảm ứng của điện thoại rất nhạy với ngón tay.)
.

Tại sao responded là đáp án không chính xác? Cấu trúc bị động không thể được áp dụng với các nội động từ không có tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ:
Hotel guests responded to the questionnaire in detail.
(Khách của khách sạn trả lời bảng câu hỏi một cách chi tiết.)
.

Một số nội động từ không thể ở thể bị động cần ghi nhớ

  • stay (ở)
  • arrive (đến)
  • proceed (bắt đầu)
  • travel (du lịch)
  • behave (cư xử)
  • appear (xuất hiện)
  • agree on [to / with] (đồng ý với ai về)
  • respond to (phản hồi)
  • reply to (trả lời)
  • consist of (bao gồm).

.

4. ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CỤM TỪ BỔ NGHĨA CHO TÂN NGỮ

Ví dụ:
The personal information of our customers will be kept (secure / security).
(Thông tin cá nhân của khách hàng sẽ được giữ bảo mật.)
.

Đối với các động từ đi kèm cụm từ bổ nghĩa cho tân ngữ (complement), khi ở thể bị động, cụm từ bổ nghĩa cho tân ngữ sẽ nằm ngay sau động từ. Lúc đó cấu trúc của động từ bị động là: be + p.p. + complement.

Cụm bổ nghĩa cho tân ngữ thường là tính từ hoặc danh từ. Thể bị động theo từng trường hợp:

Cụm từ bổ nghĩa cho tân ngữ là tính từ

Ví dụ:
The new employees considered the seminar informative.
(Các nhân viên mới coi hội thảo là cung cấp nhiều thông tin.)
.
=>The seminar was considered informative (by the new employees).
(Buổi hội thảo được coi là nhiều thông tin bởi các nhân viên mới.)
.

Cụm từ bổ nghĩa cho tân ngữ là danh từ

Ví dụ:
His peers voted Mr. Paulson the employee of the year.
(Các đồng nghiệp của ông đã bình chọn ông Paulson là nhân viên của năm.)
.
=>Mr. Paulson was voted the employee of the year (by his peers).
(Ông Paulson đã được bình chọn là nhân viên của năm bởi các đồng nghiệp.)
.

Xem Thêm : Giải đề TOEIC của năm 2022.

c853a0dca6f662a83be7

1. Factory production ——- by 20% due to less demand last year.
(A) reduce
(B) reducing
(C) was reduced
(D) reduced
.
2. Renewable energy sources ——- by various state-run organizations to address problems of air pollution.
(A) had developed
(B) are being developed
(C) have developed
(D) will develop
.
3. The experiment ——- all day Wednesday in Dr. Shin’s laboratory on the second floor.
(A) conducts
(B) has conducted
(C) was conducted
(D) are conducted
.
4. All of the audio-visual equipment at Kitebridge Middle School ——- by a local electronics manufacturer.
(A) was donated
(B) donated
(C) has donated
(D) will donate
.
5. A considerable percentage of the Magitek Software’s annual budget ——- for overseas advertising.
(A) is reserving
(B) has been reserved
(C) has reserved
(D) reserved
.
6. Analysts at Greenberg Marketing ——- the impact of health warnings and price increases on cigarette sales.
(A) researches
(B) have researched
(C) researching
(D) will be researched
.
7. Grants from the funding committee ——- primarily on the basis of assessed financial need and overall project importance.
(A) allocated
(B) have been allocating
(C) allocation
(D) are allocated
.
8. A comprehensive projection of quarterly profits ——- in the presentation to the shareholders of Feng Electronics.
(A) includes
(B) including
(C) was included
(D) were included
.
9. Business travelers are ——- to prefer hotels that can provide printing and fax services.
(A) remained
(B) likely
(C) liked
(D) seemed
.
10. Finally, the long-awaited Tourism Facilitation Act ——- this fiscal year to boost tourism throughout the country.
(A) will be implemented
(B) implements
(C) has been implementing
(D) implementation
.

ĐÁP ÁN

1. D 2. B 3. C 4. A 5. B
6. B 7. D 8. C 9. B 10. A

 

Xem Thêm:5 CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH mà bạn cần biết

 

1c4f7dc37be9bfb7e6f8

 

1. Factory production ——- by 20% due to less demand last year.

(A) reduce

(B) reducing

(C) was reduced

(D) reduced

Sản lượng của nhà máy giảm 20% do nhu cầu ít hơn trong năm ngoái.
Chọn (D) do khoảng trống cần điền một động từ ở thể chủ động.
  • Loại trừ:

(A) động từ nguyên mẫu ở thể chủ động, dùng cho chủ ngữ số nhiều.

(B) V-ing

(C) động từ ở thể bị động

2. Renewable energy sources ——- by various state-run organizations to address problems of air pollution.

(A) had developed

(B) are being developed

(C) have developed

(D) will develop

Các nguồn năng lượng tái tạo đang được phát triển bởi các tổ chức nhà nước khác nhau để giải quyết các vấn đề ô nhiễm không khí.
– Chọn (B) do khoảng trống cần điền một động từ ở thể bị động
  • Loại trừ:

(A) động từ ở thể chủ động (quá khứ hoàn thành)

(C) động từ ở thể chủ động (hiện tại hoàn thành)

(D) động từ ở thể chủ động (tương lai đơn)

3. The experiment ——- all day Wednesday in Dr. Shin’s laboratory on the second floor.

(A) conducts

(B) has conducted

(C) was conducted

(D) are conducted

Thí nghiệm được tiến hành cả ngày Thứ Tư tại phòng thí nghiệm của Tiến sĩ Shin trên tầng hai.
Chọn (C) do khoảng trống cần điền một động từ ở thể bị động cho chủ ngữ số ít.
  • Loại trừ:

(A) động từ ở thể chủ động (hiện tại đơn)

(B) động từ ở thể chủ động (hiện tại hoàn thành)

(D) động từ ở thể bị động, sử dụng cho chủ ngữ số nhiều

4. All of the audio-visual equipment at Kitebridge Middle School ——- by a local electronics manufacturer.

(A) was donated

(B) donated

(C) has donated

(D) will donate

Tất cả các thiết bị nghe nhìn tại trường trung học cơ sở Kitebridge đều được quyên góp bởi một nhà sản xuất điện tử ở địa phương.
Chọn (A) do khoảng trống cần điền một động từ bị động
  • Loại trừ:

(B) động từ ở thể chủ động (quá khứ đơn)

(C) động từ ở thể chủ động (hiện tại hoàn thành)

(D) động từ ở thể chủ động (tương lai đơn)

5. A considerable percentage of the Magitek Software’s annual budget ——- for overseas advertising.

(A) is reserving

(B) has been reserved

(C) has reserved

(D) reserved

Một phần đáng kể trong ngân sách hàng năm của Magitek Software đã được để dành cho quảng cáo ở nước ngoài.
Chọn (B) do khoảng trống cần điền một động từ ở thể bị động
  • Loại trừ:

(A) động từ ở thể chủ động (hiện tại tiếp diễn)

(C) động từ ở thể chủ động (hiện tại hoàn thành)

(D) động từ ở thể chủ động (quá khứ đơn)

6. Analysts at Greenberg Marketing ——- the impact of health warnings and price increases on cigarette sales.

(A) researches

(B) have researched

(C) researching

(D) will be researched

Các nhà phân tích tại Greenberg Marketing đã nghiên cứu tác động của các cảnh báo về sức khỏe và việc tăng giá đối với việc bán thuốc lá.
Chọn (B) do khoảng trống cần điền một động từ ở thể chủ động cho chủ ngữ số nhiều (analysts)
  • Loại trừ:

(A) động từ ở thể chủ động, sử dụng cho chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít

(C) V-ing

(D) động từ ở thể bị động

7. Grants from the funding committee ——- primarily on the basis of assessed financial need and overall project importance.

(A) allocated

(B) have been allocating

(C) allocation

(D) are allocated

Các khoản tài trợ từ ủy ban được phân bổ chủ yếu trên cơ sở nhu cầu tài chính đã được đánh giá và tầm quan trọng tổng thể của dự án.
Chọn (D) do khoảng trống cần điền một động từ ở thể bị động
  • Loại trừ:

(A) động từ ở thể chủ động (quá khứ đơn)

(B) động từ ở thể chủ động (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

(C) danh từ

8. A comprehensive projection of quarterly profits ——- in the presentation to the shareholders of Feng Electronics.

(A) includes

(B) including

(C) was included

(D) were included

Dự báo toàn diện về lợi nhuận hàng quý đã được bao gồm trong bài tuyết trình đến các cổ đông của Feng Electronics
Chọn (C) do khoảng trống cần điền một động từ ở thể bị động cho chủ ngữ số ít (a comprehensive projection)
  • Loại trừ:

(A) động từ ở thể chủ động

(B) V-ing

(D) động từ ở thể bị động, sử dụng cho chủ ngữ số nhiều

9. Business travelers are ——- to prefer hotels that can provide printing and fax services.

(A) remained

(B) likely

(C) liked

(D) seemed

Khách đi công tác thường có khả năng thích các khách sạn có thể cung cấp dịch vụ in ấn và fax.
Chọn (B) theo cấu trúc be likely to + động từ nguyên mẫu: có khả năng làm gì
  • Loại trừ:

(A) vẫn còn

(C) thích

(D) có vẻ

10. Finally, the long-awaited Tourism Facilitation Act ——- this fiscal year to boost tourism throughout the country.

(A) will be implemented

(B) implements

(C) has been implementing

(D) implementation

Cuối cùng, Đạo luật nhằm tạo thuận lợi cho Du lịch được chờ đợi từ lâu sẽ được thực hiện trong năm tài chính này để thúc đẩy du lịch khắp cả nước.
Chọn (A) do khoảng trống cần một động từ ở thể bị động
  • Loại trừ:

(B) động từ ở thể chủ động (hiện tại đơn)

(C) động từ ở thể chủ động (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

(D) danh từ

Đây là một số kiến thức về THỂ BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về những kiến thức chuyên sâu, cũng như trang bị thêm những kiến thức để thi toeic thì mau mau đến trung tâm anh ngữ anhle để trao đổi toeic 4 kỹ năng nhé.

Bốn loại động từ chính nếu các bạn muốn trao dồi thêm kiến thức về động từ:

Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.

Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!

 


————————–
LINK ĐĂNG KÝ: https://anhletoeic.com/
——–
Anhle English || TOEIC – IELTS – TALK
——–
Hotline: 0967.403.648
Hệ thống cơ sở:
CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Q.Tân Bình, TP.HCM
CS2: 4/6 Tú Xương, Thủ Đức.
CS3: 26 Đường số 2, phường Tân Phú, Quận 7
——–

Chat ngay