GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time)

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time) đóng vai trò như một từ nối giữa động từ và từ chỉ thời gian trong câu. Việc sử dụng giới từ chỉ thời gian cho ta biết về cột mốc thời gian hoặc khoảng thời gian mà hành động, sự việc trong câu diễn ra. Hãy cùng AnhLe TOEIC tìm hiểu thêm về GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN nhé.

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time)

1. Giới từ đi với các khoảng thời gian

Giới từ phù hợp để đi với một khoảng thời gian (five business days) là within (trong vòng).

Ví dụ:

Your request will be processed (within / during / at) five business days.
(Yêu cầu của bạn sẽ được xử lý trong vòng 5 ngày làm việc.)
.

Các giới từ có thể đi với một khoảng thời gian:

after (sau …) during (trong …)
over (trong …) throughout (trong….)
in (trong …) within (trong…)
for (trong …)


.
Lưu ý về for/during:

Khoảng thời gian được diễn đạt dưới dạng con số thường đi với for, diễn đạt dưới dạng cụm danh từ thường đi với during.
Ngoại trừ: during the/last/past + số + danh từ chỉ thời gian.
Các danh từ chỉ thời gian có thể là: 10 days [weeks/months/years], duration, vacation.
.

https://anhletoeic.com/khoa-hoc/intensive-toeic

.

2.Giới từ đi với các mốc thời gian

Giới từ phù hợp để đi với một mốc thời gian (the end of next month) là at (vào).
.
Ví dụ:
The concert series will begin (at / within / on) the end of next month.
(Các buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu vào cuối tháng sau.)
.

Các giới từ có thể đi với một khoảng thời gian:

by (trước/muộn nhất là) until (mãi cho đến khi) since (từ khi)
at (vào lúc) past (quá/qua) after (sau …)*

*after có thể đi cả với khoảng thời gian và mốc thời gian.

.
Ví dụ:
after 3 o’clock
(sau 3 giờ – khoảng thời gian)

.
after 10 years
(sau 10 năm).

Các cụm dưới đây cũng được coi là mốc thời gian:

the beginning (đầu …)
the end (cuối)
the time of (thời điểm lúc …)
the deadline (hạn chót)
10 o’clock (10 giờ)
noon (buổi trưa)

Xem thêm : CÁC CÁCH SỬ DỤNG GERUNDS (DANH ĐỘNG TỪ)

3.Cách sử dụng khác của các GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time)

Ví dụ:
The discount is applicable to goods purchased (before / along / between) December 31.
(Mức chiết khấu áp dụng cho các sản phẩm mua trước ngày 31/12.)
.
=> Giới từ có thể đứng trước cách diễn đạt ngày 31 tháng 12 (December 31) là before. Before có thể được sử dụng đồng thời cho một thời điểm cụ thể trong thời gian, ngày và tháng.

.

Các công thức đáng lưu ý về GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time)

at + thời gian/giờ at 2 o’clock, at noon, at midnight
on + thứ/ngày on May 10th, on Friday
in+ tháng/năm in February, in 2021
before [prior to] + thời gian/ngày/thứ/tháng/năm before 10 o’clock, before Monday

.

e2f058c0850941571818

 

1. Due to a conflict in his schedule, Mr. Forbes must depart from the medical conference ——- 3:30 p.m.
(A) to
(B) by
(C) in
(D) on
.
2. The Ancient World exhibit will be closed ——- the duration of the renovations.
(A) between
(B) behind
(C) upon
(D) throughout
.
3. Klitchko Enterprises states on its Web site that overseas orders will be received ——- seven to ten business days.
(A) through
(B) behind
(C) around
(D) within
.
4. In order to accommodate the larger number of shoppers during the month of December, Beck’s Supermarket stays open ——- 10 p.m.
(A) until
(B) by
(C) during
(D) for
.
5. If you pay the total amount ——- the due date, we will gladly waive any additional charges.
(A) throughout
(B) above
(C) within
(D) before
.
6. This week’s customer service training session will take place ——- 9:30 a.m. tomorrow in Room 301.
(A) on
(B) for
(C) at
(D) between
.
7. The findings from the market research study will be published online ——- two weeks.
(A) by
(B) with
(C) from
(D) in
.
8. —— the time of Mr. Lee’s trip to the Seoul Design Convention, Han One Air was offering flights at discounted rates.
(A) In
(B) With
(C) At
(D) On
.
9. ——- the last four months, the mayor’s approval rating has dropped by about 23 percent.
(A) As
(B) Again
(C) During
(D) Below
.
10. Burry Textile Company hopes to have its new manufacturing plant up and running ——- the end of next year.
(A) by
(B) in
(C) of
(D) among
..

ĐÁP ÁN

1. B 2. D 3. D 4. A 5. D
6. C 7. D 8. C 9. C 10. A

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time)

.

1.Due to a conflict in his schedule, Mr. Forbes must depart from the medical conference ——- 3:30 p.m.

(A) to

(B) by

(C) in

(D) on

Do có mâu thuẫn trong lịch trình của mình, ông Forbes phải rời hội nghị y tế trước 3:30 chiều.
Chọn (B) do phía sau là giờ (mốc thời gian) nên chỉ có thể chọn by (trước) Loại trừ:
(A) đến(C) trong(D) trên
2. The Ancient World exhibit will be closed ——- the duration of the renovations.

(A) between

(B) behind

(C) upon

(D) throughout

Triển lãm Ancient World sẽ đóng cửa trong suốt thời gian cải tạo.

 

 

Chọn (D) do phía sau khoảng trống là một danh từ chỉ khoảng thời gian (the duration of the renovations) nên chỉ có thể chọn throughout (trong suốt) Loại trừ:

(A) giữa

(B) sau

(C) trên

3. Klitchko Enterprises states on its Web site that overseas orders will be received ——- seven to ten business days.

(A) through

(B) behind

(C) around

(D) within

Klitschko Enterprises cho biết trên trang web của mình rằng các đơn đặt hàng ở nước ngoài sẽ được nhận trong vòng bảy đến mười ngày làm việc.

 

Chọn (D) do phía sau khoảng trống là một khoảng thời gian (seven to ten business days) nên chỉ có thể chọn within (trong vòng) Loại trừ:

(A) qua

(B) sau

(C) xung quanh

4. In order to accommodate the larger number of shoppers during the month of December, Beck’s Supermarket stays open ——- 10 p.m.

(A) until

(B) by

(C) during

(D) for

Để đáp ứng số lượng người mua sắm lớn hơn trong tháng 12, Siêu thị Beck’s vẫn mở cửa đến 10 giờ tối.

 

 

Chọn (A) do phía sau là giờ (10 p.m.) và xét về nghĩ thì chỉ có thể chọn until (cho đến) Loại trừ:

(B) trước

(C) trong suốt

(D) cho

5. If you pay the total amount ——- the due date, we will gladly waive any additional charges.

(A) throughout

(B) above

(C) within

(D) before

Nếu bạn thanh toán tổng số tiền trước ngày đến hạn, chúng tôi sẽ sẵn lòng miễn thêm bất kỳ khoản phí bổ sung nào.

 

Chọn (D) do phía sau là một danh từ chỉ mốc thời gian (the due date – ngày hết hạn) nên chỉ có thể chọn before (trước) Loại trừ:

(A) trong suốt

(B) trên

(C) trong vòng

6. This week’s customer service training session will take place ——- 9:30 a.m. tomorrow in Room 301.

(A) on

(B) for

(C) at

(D) between

Buổi đào tạo về dịch vụ khách hàng tuần này sẽ diễn ra vào lúc 9:30 sáng ngày mai tại Phòng 301.

 

Chọn (C) do phía sau có giờ (9:30 a.m.) nên chỉ có thể chọn at (vào lúc) Loại trừ:

(A) trên

(B) cho

(D) giữa

7. The findings from the market research study will be published online ——- two weeks.

(A) by

(B) with

(C) from

(D) in

Các phát hiện từ nghiên cứu thị trường sẽ được công bố trực tuyến trong hai tuần.

 

 

Chọn (D) do phía sao là một khoảng thời gian (two weeks – hai tuần) nên chỉ có thể chọn in (trong) Loại trừ:

(A) trước

(B) với

(C) từ

8. —— the time of Mr. Lee’s trip to the Seoul Design Convention, Han One Air was offering flights at discounted rates.

(A) In

(B) With

(C) At

(D) On

Vào thời điểm ông Lee có chuyến đi tới Seoul Design Convention, Han One Air đang cung cấp các chuyến bay với mức giá ưu đãi.

 

 

Chọn (A) do phía sau có cụm the time of … được coi là một mốc thời gian nên chỉ có thể chọn at (vào)

Loại trừ:

(B) trong

(C) với

(D) trên

9. ——- the last four months, the mayor’s approval rating has dropped by about 23 percent.

(A) As

(B) Again

(C) During

(D) Below

Trong bốn tháng qua, xếp hạng chấp thuận của thị trưởng đã giảm khoảng 23 phần trăm.

 

 

Chọn (C) do phía sau có một khoảng thời gian (the last four months – 4 tháng qua) nên chỉ có thể chọn during (trong) Loại trừ:

(A) như là

(B) lại

(D) dưới

10. Burry Textile Company hopes to have its new manufacturing plant up and running ——- the end of next year.

(A) by

(B) in

(C) of

(D) among

Công ty Dệt may Burry hy vọng sẽ có nhà máy sản xuất mới đi vào hoạt động trước cuối năm sau.

 

 

Chọn (A) do phía sau có the end of next year là một mốc thời gian nên chỉ có thể chọn by (trước) Loại trừ:

(B) trong

(C) của

(D) giữa

—————–

Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết của AnhLe TOEIC. về GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time).

Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.

Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé!


Hotline: 0967.403.648
Hệ thống cơ sở:
CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Q.Tân Bình, TP.HCM
CS2: 4/6 Tú Xương, Thủ Đức.
CS3: 26 Đường số 2, phường Tân Phú, Quận 7

Chat ngay