ĐỘNG TỪ TRONG BÀI THI TOEIC

Động từ trong bài thi TOEIC là một phần rất quan trọng để các bạn thí sinh có thể chinh phục tốt bài thi này. Một câu có thể không có tân ngữ hoặc chủ ngữ nhưng chắc chắn cần có động từ. Tùy theo cách phân loại mà động từ được chia thành nhiều loại khác nhau. Cùng AnhLe tìm hiểu ngay để biết động từ là gì, vị trí của động từ trong câu là ở đâu và có những loại động từ nào trong tiếng Anh nhé.

ĐỘNG TỪ TRONG BÀI THI TOEIC

1. Động từ trong bài thi TOEIC

Động từ dùng để biểu thị hành động và trạng thái của chủ thể như “ăn”, “uống”, “thích. Động từ trong tiếng Anh nói chung là những từ hoặc cụm chỉ hoạt động của một chủ thể nào đó. Trong một câu tiếng Anh động từ là thành phần thiết yếu không thể lược bỏ.
.
Ví dụ:
He runs very fast.
(Anh ấy chạy rất nhanh.)
She is cooking in the kitchen.
(Cô ấy đang nấu ăn trong bếp.)
.

Phân loại động từ:

Ví dụ:
I think I’ll eat it now.
=> think động từ nguyên thể. Will eat trợ động từ + động từ nguyên thể.
.

Mỗi mệnh đề nhất định phải có một động từ:

Ví dụ:
I want the cake.
( tôi muốn cái bánh đó )
.

https://anhletoeic.com/khoa-hoc/intensive-toeic

.

2.Hình thái của động từ

A. Động từ nguyên thể:

Là động từ nguyên dạng, dùng ở thì hiện tại với chủ ngữ không phải ngôi thứ ba, hoặc đứng sau trợ động từ.

Ví dụ:
I pay the rent every month.
(Tôi trả tiền thuê nhà hàng tháng.)
Tractor will explain the details.
(Giám đốc sẽ giải thích các chi tiết.)
.

B. Động từ thì quá khứ [-ed]:

Dùng trong thì quá khứ.

Ví dụ:
The accident happened yesterday.
(Tai nạn đã xảy ra hôm qua.)
.

C. Quá khứ phân từ[-ed]

Dùng trong câu bị động hoặc thì hoàn thành.

Câu bị động (be + quá khứ phân từ):

Ví dụ:
Your order was delivered last week.
(Đơn hàng của bạn đã được gửi vào tuần trước.)

Thì hoàn thành (have/had) + quá khứ phân từ :

Ví dụ:
Mark has worked as an accountant since last year.
(Mark làm kế toán từ năm ngoái.)
.
Lưu ý:
Động từ bất quy tắc với dạng quá khứ được biến đổi không tuân theo quy tắc nhất định nào.
.

D. Hiện tại phân từ[-ing]:

Dùng trong thì tiếp diễn.
.
Hiện tại tiếp diễn (be + hiện tại phân từ): đang làm gì – (miêu tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói)
Ví dụ:
Ms. Wong is preparing for a presentation.
(Bà Wong đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình.)
.

E. Động từ ngôi thứ ba số ít [-(e)s]

Dùng trong thì hiện tại với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ:
Ms. Chu checks her e-mails every day.
(Bà Chu kiểm tra email hằng ngày.)
.

3. Các loại động từ – nội động từ.

Nội động từ:

Động từ không có tân ngữ trực tiếp
Nội động từ không cần tân ngữ đi kèm mà vẫn diễn tả được đầy đủ ý nghĩa của câu.

Ví dụ:
The train arrived.
(Tàu đā đến.)
=> chỉ cần “chủ ngữ + động từ” đó tạo thành câu hoàn chỉnh.
.
appear xuất hiện disappear biến mất arrive đến nơi
depart xuất phát emerge hiện lên become trở nên
seem dường như remain giữ nguyên function thực hiện chức năng
rise tăng lên, nổi lên
stay lưu lại
exist tồn tại

.

Nội động từ + giới từ:

Nếu muốn thêm tân ngữ vào sau nội động từ, ta thêm giới từ vào trước tân ngữ.

Nội động từ + giới từ + tân ngữ.
Ví dụ:
I look at the sky.
.
account for giải thích
apply for đăng kí/xin agree to/with/on đồng ý với
comply with tuân theo, chấp hành consist of bao gồm contribute to đóng góp cho
collaborate with/on hợp tác với deal with đối mặt với depend/rely on dựa vào
enroll in đăng kí tham gia refer to ám chỉ, nói đến result in dẫn đến,kết quả
participate in tham gia register for đăng kí cho respond/reply to trả lời cho
specialize in chuyên về
work/serve as làm việc dưới vai trò

.

4. Các loại động từ – ngoại động từ.

Ngoại động từ:

Động từ đi có tân ngữ trực tiếp theo sau:

Đối với các động từ “send” (gửi), “buy” (mua), nếu cấu trúc câu chỉ có “chủ ngữ + động từ” thì câu sẽ không rõ nghĩa.
Những động từ này cần tân ngữ đi kèm như “gửi email”, “mua vé” để câu có nghĩa. Những động từ cần có tân ngữ đi kèm như vậy được gọi là ngoại động từ.
.
Ví dụ:
I (reviewed / looked) the report.
(Tôi đã xem xét bản báo cáo.)
.
He didn’t (reply / answer) to the invitation.
(Anh ấy không trả lời thư mời.)
.
Lưu ý:

Sau động từ không có tân ngữ là nội động từ, có tân ngữ là ngoại động từ:

Chủ ngữ——giới từ => Nội động từ
Chủ ngữ——tân ngữ => Ngoại động từ

 

e2f058c0850941571818
.
.
Bài 1:
Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu.
1. The manager (visited / visiting) the factory last week.
2. The product should (be / was) shipped by air.
3. She (get/gets) 10 percent commission.
4. He is (considering / considers) resignation.
5. Space-D is (knew / known) for its innovative designs.
.
Bài 2
Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu.
1. The shipment has ( arrived / delivered) promptly at 3 P.M.
2. Mr. Shin has served (to / as) an accountant.
3. All employees need to (attend / register) for the training session.
4. We (specialize / deal) in formal suits.
5. Visitors should comply (with / on) the museum rules.
.
1c4f7dc37be9bfb7e6f8 1
.
Bài 1
Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu.
1. The manager (visited / visiting) the factory last week.
2. The product should (be / was) shipped by air.
3. She (get/gets) 10 percent commission.
4. He is (considering / considers) resignation.
5. Space-D is (knew / known) for its innovative designs.
.
Bài 2
Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu.
1. The shipment has ( arrived / delivered) promptly at 3 P.M.
2. Mr. Shin has served (to / as) an accountant.
3. All employees need to (attend / register) for the training session.
4. We (specialize / deal) in formal suits.
5. Visitors should comply (with / on) the museum rules.

Chat ngay