Danh Từ Trong Bài Thi Toeic

Danh từ trong bài thi Toeic có gì đặc biệt? Cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được? Tất cả những câu hỏi sẽ được trả lời trong bài viết dưới đây nhé!

Tìm hiểu về Danh từ trong bài thi Toeic

Danh từ là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, khái niệm,hiện tượng,…như các từ “ con trai, con cún, lửa, hạnh phúc,…”.Danh từ thì có danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Khái niệm danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn được, đếm được như người, con vật, đồ vật ,… “man, dog”

Danh từ không đếm được dùng để chỉ những thứ trìu tượng không nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như cảm giác, hiện tượng, cảm xúc,…“fire, happiness, history

Danh từ đếm được

Người hoặc vật Man, friend,dog, pencil

Danh từ không đếm được

Danh từ tên riêng

London, Germany, David, Ms Reed
Chỉ hiện tượng,trạng thái

Fire, air, water, oil …

Khái niệm

History, happiness, success, honesty …

Mr Kim met a friend at a nearby restaurant. = Ông Kim gặp một người bạn tại một nhà hàng gần đó

=> “Friend” là danh từ đếm được.

The interviewer was impressed by the applicant’s honesty. Người phỏng vấn bị ấn tượng bởi sự trung thực của ứng viên.

=> “Honesty” là danh từ không đếm được.

Dấu hiệu nhận biết danh từ

Danh từ thường kết thúc bằng các đuôi câu “ tion,sion,-ion, ness,ance, ence, ment, -ty

-tion Emotion Cảm xúc
-ness happiness Hạnh phúc
-ance Importance Quan trọng
-ment Development Phát triển
-ty Ability Năng lực

Xem thêm: 3 Kỹ Năng Tăng Tốc Độ Giải Đề Toeic Part 7

Vị trí của Danh từ

*Danh từ có thể đứng ở vị trí “chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ” trong câu.

Chủ ngữ

Resgistration must be completed by Friday afternoon.

Việc phục hồi phải được hoàn thành vào chiều thứ Sáu.

Tân ngữ của động từ

Please make a reservation as soon as possible.

Vui lòng đặt phòng càng sớm càng tốt.

Tân ngữ của giới từ

The CEO talked about attendance at the last assembly.

CEO đã nói về việc tham dự hội nghị cuối cùng.

Bổ ngữ

The E-mail was confirmation of Ms Wilson’s purchase.

E-mail là xác nhận mua hàng của cô Wilson.

*Danh từ theo sau tính từ, sở hữu cách, mạo từ

Theo sau mạo từ

Ms Stewart checked the availability of the auditorium.

Cô Stewart đã kiểm tra sự sẵn có của khán phòng

Sau tính từ sở hữu

Mr Gates was told that filing was his responsibility.

Ông Gates đã nói rằng nộp đơn là trách nhiệm của mình.

Sau tính từ

Meritt Electronics is hiring people to write short descriptions of its products.

Meritt Electronics đang thuê người viết mô tả ngắn về các sản phẩm của mình.

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

*Mạo từ “a,an” chỉ đứng trước danh từ đếm được số ít, còn không thể đi cùng danh từ đếm được số nhiều hay danh từ không đếm được.

The clerk received a (requests, request) from a customer.

Nhân viên bán hàng nhận được yêu cầu từ khách hàng.

*Danh từ đếm được không thể đếm số lượng và danh từ không đếm được như có thể đếm số lượng.

Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

A detail: hạng mục chi tiết

A discount:giảm giá

A reservation: đặt phòng

An increase: tăng

A requirement: yêu cầu

An account: tài khoản

A suggestion: lời đề nghị

A request: yêu cầu

A profit: lợi nhuận

An approach: cách tiếp cận

Information: thông tin

Approval: chấp nhận

Confirmation: xác nhận

Participation: tham gia

Furniture: đồ nội thất

Access: truy cập, tiếp cận

Advise: lời khuyên

Satisfaction: hài lòng

Construction: xây dựng

Appreciation: sự đánh giá

Ex: (An information, Information) about the fundraiser can be found online.

Thông tin về việc gây quỹ có thể được tìm thấy trực tuyến

danh-tu-trong-bai-thi-toeic

Các danh từ dễ nhầm lẫn

Attendee – attention: người tham gia – chú ý

Producer – production: người sản xuất – sản phẩm

Architect – architecture: kiến trúc sư – kiến trúc

Beneficiary – benefit: người thụ hưởng – lợi ích

Applicant – application: ứng viên – ứng dụng

Contributor- contribution: người đóng góp – đóng góp

Developer – development: nhà phát triển – phát triển

Distributor – distribution: nhà phân phối – phân phối

Donor – donation: nhà tài trợ – tài trợ

Licensor – license: bên cấp phép – giấy phép

Instructor-instruction: giảng viên – chỉ dẫn

Investor – investment: nhà đầu tư – đầu tư

Manufacturer – manufacture: nhà chế tạo – chế tạo

Negotiator – negotiation: người đàm phán – đàm phán

Participant – participation: người tham gia – tham gia

Resident – residence: người cư trú – cư trú

Reviewer – review: nhà phê bình – bình luận

Subscriber – subscription: nhà quyên góp, độc giả – tham gia, đọc báo, đóng góp

Xem thêm: Tổng Hợp Từ Vựng TOEIC Part 1 2021 Đầy Đủ Nhất

Ex: The ( donation, donor) wishes to remain unknow.

Các nhà tài trợ mong muốn vẫn chưa được biết.

=> Vì câu văn phải mang ý nghĩa “các nhà tài trợ mong muoosnvaaxn chưa được biết”nên không thể là danh từ trìu tượng “ donation” mà phải chọn người tài trợ “ donor”.

( Participant, Participation) in the team building exercise is encouraged.

Sự tham gia vào trong bài tập xây dựng nhóm được khuyến khích.

=>Vì câu phải có ý nghĩa “ sự tham gia vfao hoạt động nhóm” nên không thể chọn danh từ chỉ người tham gia ( participant ) mà phải chọn là sự tham gia (Participation).

Danh từ ghép

Application form: mẫu đăng ký

Arrival date: ngày đến

Assembly line: dây chuyền lắp ráp

Confirmation number: số xác nhận

Customer satisfaction: sự hài lòng của khách hàng

Sales quota: hạn ngạch bán hàng

Reception desk: bàn lễ tân, bàn tiếp nhận

Registration form: đơn đăng ký

Retail sales: doanh số bán lẻ

Retiment celebration: lễ nghỉ hưu

Safety regulations: quy định an toàn

Travel arrangments: sắp xếp chuyến đi

Ex: The staff organized a memorable (retired, retirement) celebration for Mr Downing.

Các nhân viên đã tổ chức một lễ kỷ niệm nghỉ hưu đáng nhớ cho ông Downing

Lưu ý: CỤM DANH TỪ theo cấu tạo NOUN 1 + Giới từ + NOUN 2

The production of goods and services was disrupted by inflation.

= Việc sản xuất của hàng hóa bị gián đoạn bởi lạm phát.

Ta thấy chủ ngữ Subject của câu là cả một cụm danh từ “The production of goods”

Cụm danh từ này theo cấu trúc Noun 1+ of + Noun 2.

Trong đó:

Noun 1 (production) sẽ là danh từ chính của câu

Noun 2 (goods) là danh từ phụ, có chứ năng bổ nghĩa cho Noun 1.

Động từ của câu sẽ chia theo Noun 1

Cụ thể, Production là Noun 1 (danh từ số ít) và goods là Noun 2 (danh từ số nhiều) nên động từ trong câu được chia theo Noun 1 (Production) là WAS

Dành cho bạn mất gốc tiếng Anh, Anh Lê Toeic hiện nay vẫn đang khai giảng khóa học INTENSIVE TOEIC giúp bạn bứt phát nhanh chóng số điểm 600+ Toeic. Nhấn vào link dưới đây để trải nghiệm và xem kết quả của những người đi trước nhé!

Xem thêm: INTENSIVE TOEIC – Lấy lại nền tảng, bứt phá TOEIC 600+

Chat ngay