ĐỘNG TỪ TRONG CÂU ĐIỀU KIỆN

Với các bạn luyện thi toeic thì chắc Câu điều kiện “IF” là một trong những phần kiến thức quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà các bạn luôn ghi nhớ. Bởi các câu hỏi của phần này thường xuyên xuất hiện trong các bài thi Toeic. Qua bài viết này, AnhLe English sẽ giúp các bạn nắm vững cấu trúc, ngữ pháp cũng như cách sử dụng câu điều kiện để có thể giành trọn điểm trong phần này!

 

z3772151050038 19823eff56dd7b2e54c3290b31f13992

1. Câu điều kiện là gì?

Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”.
.
Ví dụ:
If I were taller, I would become a basketball player.
(Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ trở thành một cầu thủ bóng rổ.)
.
Ở ví dụ trên, người nói trong thực tế có chiều cao khiêm tốn nhưng anh ta có thể sẽ trở thành cầu thủ bóng rổ với điều kiện chiều cao tốt hơn. Việc đặt giả thiết hay tưởng tượng ra một điều không giống với thực tế được gọi là câu điều kiện.
.

https://www.facebook.com/groups/622681114533976/?hoisted_section_header_type=recently_seen&multi_permalinks=2673847362750664

.

2. Những loại câu điều kiện:

Câu điều kiện không có ở hiện tại:

Câu ” nếu chiếc máy tính này rẻ hơn, thì hôm nay tôi sẽ mua một chiếc” diễn ra và sự tiếc nuối trong một tình huống đang diễn ra ở hiện tại. Điều kiện đưa ra chỉ là một giả thiết, một mong muốn trái ngược với hiện thực, ta gọi đó là câu điều kiện không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:
If the computer were cheaper, l would buy one today.
(Nếu 1 chiếc máy tính này rẻ hơn, tôi sẽ mua một chiếc hôm nay.)
=> Câu này hàm ý rằng hôm nay người nói đã không thể mua được chiếc máy tính đó.
.

Câu điều kiện không có thật ở hiện tại (có If)

Là câu diễn tả sự tiếc nuối về một điều gì đó ở hiện tại hay đưa ra một giả định trái với sự thật trong hiện tại.

if + chủ ngữ + động từ chia quá khứ (be thành were), chủ ngữ + would (could, might) + động từ nguyên thể

Ví dụ:
if I were rich, I could help the poor.
(Nếu tôi giàu có, tôi có thể giúp đỡ người nghèo)
If I had a membership card, I would get a discount.
(Nếu tôi có thẻ thành viên, tôi sẽ được giảm giá)
.

Câu điều kiện không có thật ở hiện tại khi (lược bỏ If):

Đối với câu điều kiện không có thật ở hiện tại, khi lược bỏ If ta sẽ đảo trợ động từ lên đầu câu. Đối với động từ to be, ta đảo động từ lên đầu cầu và biến đổi thành were.

Câu điều kiện không có thật ở hiện tại

Lược bỏ if

Động từ/trợ động từ + chủ ngữ.
Ví dụ:
If I were in your place, I would sell that house
=> were in your place. I would sell that house
(Nếu tôi ở vị trí của anh, tôi sẽ bán căn nhà đó.)
.
Were Jane not lazy, she (get, could get) a job.
(Nếu Jane không lười biếng, cô ấy có thể có được một công việc.)
.

Câu điều kiện không có thật ở quá khứ:

Câu “nếu lúc ấy tôi để lại số điện thoại, thì anh ấy có thể đã gọi cho tôi” diễn tả sự tiếc nuối của người nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Điều kiện đưa ra là một giả thiết trái nước với sự thật trong quá khứ, ta gọi đó là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.

Ví dụ:
If I had left a phone number, he would have called me.
(Nếu tôi để lại số điện thoại, anh ấy có thể đã gọi cho tôi.)
=>Trước đó, người nói đã không để lại số điện thoại nên anh ấy đã không gọi được.
.

Câu điều kiện không có thật ở quá khứ (có if):

Là câu đưa ra một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ, hàm ý hiện sự tiếc nuối về sự việc đó.

if + chủ ngữ + had + p.p. ~ , chủ ngữ + would (could, might) + have + p.p, ~
Ví dụ:
If we had followed his advice, we would not have failed.
(Nếu chúng tôi nghe theo lời khuyên của anh ấy, chúng tôi đã không thất bại)
.
If I had arrived earlier, I could have rescued her.
(Nếu tôi đến sớm hơn tối có thể đã cứu được cô ấy.)
.

Câu điều kiện không có thật ở quá khứ (lược bỏ If):

Câu điều kiện không có thật ở quá khứ khi lược bỏ If số đảo had lên trước chủ ngữ

Câu điều kiện không có thật ở quá khứ
lược bỏ If
Trợ động từ + chủ ngữ
Ví dụ:
if she had notified us sooner, we would have registered for the class.
=> had she notified us sooner, we would have registered for the class
.
Had we lowered our bid, we (could win, could have won) the contract.
(Nếu chúng ta giảm mức giá đấu thầu, chúng ta có thể đã giành được hợp đồng đó.)
.
https://anhletoeic.com/khoa-hoc/intensive-toeic
.

Câu điều kiện có thật ở hiện tại:

Câu “Nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu cá” diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai. Điều kiện nêu ra chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, ta gọi đó là câu điều kiện có thật ở hiện tại.

Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing.
(Nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu cá.)
=> Người nói có thể sẽ đi câu cá với điều kiện trời nắng.
.

Câu điều kiện có thật ở hiện tại (có if)

Trong ví dụ trên, người nói đặt ra giả thiết về một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai.
If + chủ ngữ + động từ ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ + will (can, may, should) + động từ nguyên thể
Ví dụ:
If John call, I will take a message for you.
Nếu John gọi, tôi sẽ nhắn tin cho bạn..
=> Đưa ra một giả thiết có thể xảy ra trong tương lai.
.
Câu điều kiện không có thật ở hiện tại có thể dùng should ở mệnh đề If khi người đó không chắc có thực hiện được một hành động nào đó không.
Ví dụ:
If I should fail the exam, my mother will be disappointed.
(Nếu tôi trượt kỳ thi, mẹ tôi sẽ rất thất vọng)
=> Đưa ra một giả thiết cho một sự việc không chắc có xảy ra không.
.

Câu điều kiện có thật ở hiện tại (lược bỏ If)

Câu điều kiện không có thật ở hiện tại khi lược bỏ If số có Should ở đầu câu.
.
Câu điều kiện có thật ở hiện tại
Lược bỏ if
trợ động từ + chủ từ
Ví dụ:
If time should allows, I will see you tomorrow.
=>Should time allow, I will see you tomorrow.
.
Should she come back to me, I (propose, will propose) to her.
Nếu cô ấy quay lại với tôi, tôi sẽ cầu hôn cô ấy.
—————–

Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe Engish. Trên đây là những lưu ý, kiến thức bổ ích về động từ về câu điều kiện.

Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.

Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê English nhé!


Hotline: 0967.403.648
Hệ thống cơ sở:
CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Q.Tân Bình, TP.HCM
CS2: 4/6 Tú Xương, Thủ Đức.
CS3: 26 Đường số 2, phường Tân Phú, Quận 7

 

Chat ngay