Các dạng động từ trong bài thi TOEIC nào mà bạn cần lưu ý? Có cách nào để ghi nhớ lâu hơn? Cùng Anh Lê Toeic tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.
Các dạng động từ trong bài thi TOEIC
Trạng từ chỉ thời gian của thì tương lai đơn
Ví dụ: Our technician (will visit / visited) your home tomorrow to repair the copier.
(Kỹ thuật viên của chúng tôi sẽ đến nhà bạn vào ngày mai để sửa chữa máy photocopy.)
Trong câu có trạng từ tomorrow là dấu hiện của thì tương lai đơn, vì vậy will visit là đáp án chính xác.
- Các trạng từ chỉ thời gian được dùng trong thì tương lai đơn
- next week / month (tuần / tháng sau)
- tomorrow (ngày mai)
- soon / shortly (sớm)
- until / by the end of this week / month (cho đến / trước cuối tuần / tháng này)
Trạng từ chỉ thời gian của thì quá khứ đơn
Ví dụ: The sales figures for the new hybrid vehicles (were released / have been released) last week.
(Các số liệu bán hàng cho các loại xe hybrid mới đã được công bố vào tuần trước.)
Trong câu có trạng từ last week là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, vì vậy were released là đáp án chính xác.
- Các trạng từ chỉ thời gian được dùng trong thì quá khứ đơn
- last week / month (tuần / tháng trước)
- ago (trước đây)
- yesterday (hôm qua)
- in the past (trong quá khứ)
Tại sao have been realeased lại là phương án sai?Thì hiện tại hoàn thành không thể được sử dụng khi trong câu có một trạng từ rõ ràng chỉ dùng cho quá khứ đơn. |
Ví dụ: We received / have received your applications three days ago.
(Chúng tôi đã nhận được lá đơn của bạn ba ngày trước.)
Trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại đơn
Ví dụ: Pinnaclelight (frequently / greatly) offers a discount on in-store purchases.
(Pinnaclelight thường xuyên giảm giá khi mua hàng tại cửa hàng.)
Động từ offers đang ở thì hiện tại đơn, có thể dùng để miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, không thay đổi như một thói quen. Vì vậy trạng trừ frequently là đáp án chính xác nhất.
- Các trạng từ chỉ thời gian được dùng trong thì hiện tại đơn
- frequently / often (thường xuyên)
- occasionally (thỉnh thoảng)
- regularly (thường xuyên)
- routinely (thường lệ)
- periodically (định kỳ)
- normally (thông thường)
- commonly (thông thường)
- usually (thường xuyên)
- typically (thông thường)
- generally (nói chung)
- every month / year (mỗi tháng / năm)
Lưu ý: một số trạng từ này không phải lúc nào cũng là dấu hiệu cho thì hiện tại đơn.
Ví dụ: Ms. Glenn often stayed late in the office.
(Cô Glenn thường ở lại văn phòng muộn.)
Diễn tả một thói quen xảy ra trong quá khứ.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sử dụng thì hiện tại đơn thay vì tương lai đơn
Ví dụ: When Ms. Lee (will visit / visits) Tokyo next week, she will stay at Nova Hotel.
(Khi cô Lee đến Tokyo vào tuần tới, cô ấy sẽ ở khách sạn Nova.)
Thì tương lai đơn không thể được sử dụng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thay vào đó thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng để thay thế.
- Các liên từ được sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- when (khi)
- after (sau)
- by the time (trước)
- while (trong khi)
- once (ngay khi)
- if / provided that (nếu / miễn là)
- before (trước)
- until (cho đến khi)
Trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: We are (currently / commonly) considering a variety of options for accommodations.
(Chúng tôi hiện đang xem xét một loạt các lựa chọn về chỗ ở.)
Động từ are considering đang ở thì hiện tại tiếp diễn, mô tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc viết. Vì vậy trạng từ currently là đáp án chính xác nhất.
Tại sao commonly là đáp án không chính xác?Như đã nói ở trên, thì commonly là trạng từ được sử dụng trong thì hiện tại đơn, mô tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại như một thói quen. Vì vậy nó không thể được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn. |
- Các trạng từ chỉ thời gian được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn now / currently / presently (bây giờ / ngay lúc này / hiện tại)
- Thì tiếp diễn nói chung có chức năng mô tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định.
- Hiện tại tiếp diễn: We are having difficulty finding a replacement.
- Quá khứ tiếp diễn: I was having a meeting when you called me yesterday.
Xem thêm: Mạo từ trong tiếng Anh và tất cả những điều bạn cần học
Một số công thức có thể thay thế cho thì tương lai đơn
Ví dụ: Mr. Ewing (is coming / came / coming) next week to discuss the expansion of the company.
(Ông Ewing sẽ đến vào tuần tới để thảo luận về việc mở rộng công ty.)
Chúng ta thấy next week là trạng từ được sử dụng trong thì tương lai đơn, tuy nhiên trong ba sự lựa chọn không có đáp án nào là thì tương lai đơn. Lúc này cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng để thay thế.
Một số cấu trúc khác có thể thay thế cho thì tương lai đơn:
- Câu mệnh lệnh.
Ví dụ: Please submit the application by tomorrow. (Vui lòng nộp đơn trước ngày mai.)
- Can / may / must / should + động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: Entries should be received by the end of this week. (Giấy đăng ký phải được nhận
trước cuối tuần này.)
- Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn (đối với các động từ come, go, leave, arrive)
Ví dụ: Ms. Novelli is leaving the company next week. (Cô Novelli sẽ rời công ty tuần sau.)
- Cấu trúc thì hiện tại đơn (diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai)
Ví dụ: Your subscription expires at the end of this month. (Đăng ký của bạn sẽ hết hạn vào cuối tháng này.)
Để hiểu rõ hơn về lý thuyết các dạng động từ trong bài thi Toeic, mọi người có thể Download bài tập TẠI ĐÂY
Dành cho bạn mất gốc tiếng Anh, Anh Lê Toeic hiện nay vẫn đang khai giảng khóa học INTENSIVE TOEIC giúp bạn bứt phát nhanh chóng số điểm 600+ Toeic. Nhấn vào link dưới đây để trải nghiệm và xem kết quả của những người đi trước nhé!
Xem thêm: INTENSIVE TOEIC – Lấy lại nền tảng, bứt phá TOEIC 600+