Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) – kiến thức ngữ pháp được sử dụng vô cùng thông dụng trong bài thi Toeic. Vậy nên, để có thể chinh phục được điểm số cao thì bạn cần “nằm lòng” chủ điểm ngữ pháp này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay AnhLe xin giới thiệu tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành.
Thì tương lai hoàn thành – Định nghĩa
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai và hành động này mang tính chắc chắn phải xảy ra.
Ví dụ:
The meeting will have ended by the time we get there.
(Cuộc họp sẽ kết thúc trước khi chúng ta tới đó.)
Thì tương lai hoàn thành – Dấu hiệu
Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành là có sự xuất hiện của các cụm từ sau:
- by + thời gian tương lai (by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)
- by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
- by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
- before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)
- khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)
Ví dụ:
- 3 days from now, we will have finished the project.(3 ngày nữa kể từ bây giờ, chúng ta sẽ đã hoàn thành xong dự án rồi.)
- Before 8 p.m, I will have arrived at the airpot.(Trước 8 giờ tối, tôi sẽ đã tới sân bay rồi.)
Thì tương lai hoàn thành – Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi Vấn | Bị động | |
Công thức | Cấu trúc: S + will + have + VII Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Will/ have: trợ động từ VpII: động từ phân từ II (quá khứ phân từ) | Cấu trúc: S + won’t + have + VII (will not = won’t) Lưu ý: will not = won’t | Câu hỏi Yes/No question Cấu trúc: Will + S + have + VII? Trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t. Câu hỏi WH- question Cấu trúc: WH-word + will + S + have + VpII +…? | Cấu trúc: S + will + have + been + PP + (by +O). |
Ví dụ | I will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi trước 8 giờ tối nay.) She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.) | I won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30) She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.) | Will you have graduated by 2022? (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?) => Yes, I will./ No, I won’t. How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?) | They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month. |
Thì tương lai hoàn thành – Cách dùng
Cách sử dụng tương lai hoàn thành | Ví dụ tương lai hoàn thành |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. |
|
Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai. LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn. |
|
Thì tương lai hoàn thành – Lưu ý
- Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành
Ví dụ: Linda will have left. (không đúng) => Linda will leave. - Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.
Ví dụ: Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.
→ Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn)
Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước
Ví dụ:
– At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi)
– At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ) - Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi
Ví dụ: Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)
————————
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
- Fanpage: ANH LÊ TOEIC
- Youtube: Anh Le TOEIC
- Page tài liệu: Nhà Sách TOEIC