Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) không chỉ được dùng khá thường xuyên trong đời sống hàng ngày, mà còn được “ưa chuộng” sử dụng trong các bài thi TOEIC. Vậy nên, trong bài viết dưới đây AnhLe sẽ chia sẻ đến bạn đọc định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của kiến thức ngữ pháp đặc biệt quan trọng này nhé!
Thì tương lai đơn – Định nghĩa
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) diễn tả về một hành động sẽ xảy sau thời điểm nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Thì tương lai đơn còn được dùng để diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- Will you please bring me a cup of coffee ? (Bạn vui lòng mang cho tôi một tách cà phê được không?)
- She supposes that she will get a better job (Cô ấy cho rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt hơn)
Thì tương lai đơn – Dấu hiệu
Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn rất đơn giản. Bạn chỉ cần chú ý các ví dụ về thì tương lai đơn là cũng có thể nhận ra. Dưới đây, AnhLe sẽ tổng hợp các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn để bạn tiện theo dõi!
Trạng từ chỉ thời gian
- In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
- Tomorrow: ngày mai
- Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
- Soon: sớm thôi
Ví dụ:
- We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
- Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
- Promise: hứa
- Hope, expect: hi vọng/ mong đợi
Ví dụ:
- I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)
Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm
- Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
- Supposedly: cho là, giả sử
Ví dụ:
- This picture is supposedly worth a million pounds. (Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)
Thì tương lai đơn – Công thức
Bảng đưới đây là công thức thì tương lai đơn trong tiếng anh được chia thành 3 dạng cụ thể
Khẳng định | Phủ định | Nghi Vấn | |
Công thức | Cấu trúc: S + will/shall + V-inf Trong đó:
Chú ý:
| Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf Trong đó:
Chú ý: Phủ định của will là won’t.
| Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ? Câu trả lời:
|
Ví dụ |
|
|
|
Thì tương lai đơn – Cách dùng
Dưới đây là 9 cách sử dụng thì tương lai đơn mà AnhLe đã tổng hợp.
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai | I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow (Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.) |
Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ | I think she won’t come and join our party. (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.) |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?) Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?) |
Diễn đạt lời hứa | I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.) My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.) |
Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa | Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.) Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.) |
Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác (1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)
| Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.) Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?) |
Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý (Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we) | Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?) Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.) |
Dùng để hỏi xin lời khuyên (What shall I do? hoặc What shall we do?) | I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?) We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?) |
Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai | If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.) |
Thì tương lai đơn – Cấu trúc khác
Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:
Cách dùng | Ví dụ |
(to be) likely to + V (có khả năng/ có thể) | I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future. |
(to be) expected to + V (được kỳ vọng) | Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future. |
Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’
Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:
- Sử dụng mẫu ‘be going to + V’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
- Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.
————————
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
- Fanpage: ANH LÊ TOEIC
- Youtube: Anh Le TOEIC
- Page tài liệu: Nhà Sách TOEIC