Thì quá khứ tiếp diễn – Định nghĩa
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
- Lan was watching her favorite TV show at 10 p.m yesterday evening. (Lan đang xem chương trình TV yêu thích của cô ấy vào lúc 10 giờ tối hôm qua.)
-> Trong câu trên, hành động “xem chương trình TV yêu thích” diễn ra xung quanh một khoảng thời gian trong quá khứ (lúc 10 giờ tối hôm qua) nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Thì quá khứ tiếp diễn – Dấu hiệu
Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn nếu như bạn không biết cách dùng hay không để ý đến dấu hiệu. Vậy hãy cùng Anhle “điểm mặt” 3 dấu hiệu phổ biến để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn nhé:
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định
- At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 9 o’clock yesterday morning,…)
- At this time + thời gian trong quá khứ (at this time last month,…)
- In + năm (in 1998, in 2012,…)
- In the past
Ví dụ:
- At this time last month, I was preparing for the English gifted contest. (Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang chuẩn bị cho cuộc thi học sinh giỏi tiếng Anh.)
- In 2012, Jane was living in the UK with her family. (Vào năm 2012, Jane đang sống tại Anh cùng gia đình.)
- I was studying Mathematics at school at 9 o’clock yesterday morning. (Tôi đang học Toán ở trường vào 9 giờ sáng hôm qua.)
Một số từ/ cụm từ đặc biệt như: while, when, at that time,…
Ví dụ:
- While I was studying in my room, my two siblings were playing video games in the living room. (Khi tôi đang phải học trong phòng thì hai đứa em tôi lại đang chơi trò chơi điện tử trong phòng khách.)
- At that time, Jane was buying some apples. (Vào lúc đó, Jane đang mua một ít táo.)
- My father was playing badminton at that time. (Bố tôi đang chơi cầu lông vào thời điểm đó.)
Có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào
Ví dụ:
- I was walking to school when I bumped into my teacher. (Tôi đang đi bộ đến trường thì gặp cô giáo của tôi.)
- We were running along the street when a woman stopped us. (Chúng tôi đang chạy dọc con đường thì một người phụ nữ ngăn chúng tôi lại.)
- My aunt was cooking in the kitchen when her baby cried. (Cô tôi đang nấu ăn trong bếp thì con cô ấy khóc òa lên.)
Trên thực tế, các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong một số trường hợp, các dấu hiệu trên có thể xuất hiện nhưng bạn cần cân nhắc xem thì quá khứ tiếp diễn có phù hợp sử dụng trong ngữ cảnh câu không.
Thì quá khứ tiếp diễn – Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Cấu trúc | S + was/were + V-ing | S + was/were + not + V-ing | Was/were + S + V-ing W-h question + Was/Were + S + V-ing? |
Ví dụ | I was sleeping when it started to rain last night (Tôi đang ngủ thì trời đang mưa vào tối qua) They were playing video game at 8p.m yesterday (Chúng tôi chơi điện tử vào 8 giờ tối hôm qua) | He wasn’t studying when his mom came home yesterday (Anh ấy đang học bài lúc mẹ anh ấy về nhà hôm qua) They weren’t working when their boss came in at 10 a.m yesterday (Họ đang không làm việc khi sếp của họ tới lúc 10 giờ sáng hôm qua) | What was she doing in company yesterday? (Bạn đang nói về gì?) Was Hien going to work when Manh saw her yesterday? (Có phải Hiền đang đi làm khi Mạnh nhìn thấy cô ấy vào ngày hôm qua không ? |
Thì quá khứ tiếp diễn – Cách sử dụng
Cách dùng | Ví dụ |
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: |
-> Trong hai câu trên, “8 giờ tối qua” và “giờ này năm ngoái” đều là những cụm từ chỉ thời điểm cụ thể trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn. |
2. Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ: |
|
3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào: |
|
4. Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác (thường đi kèm “always”): |
|
Thì quá khứ tiếp diễn – Lưu ý
Để đa dạng hóa cách sử dụng thời quá khứ, Would V và Used to V sẽ cực kỳ hữu dụng khi bạn muốn miêu tả thói quen trong quá khứ của mình.
Lưu ý: Đây là những thói quen trong quá khứ đến nay không còn nữa.
Ví dụ: I used to/would spend my holidays with my grandparents. Dạng phủ định thì các bạn lưu ý 1 chút như sau:
- Would V -> wouldn’t V
- Used to -> Didn’t use to V/ Used not to V
————————
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
- Fanpage: ANH LÊ TOEIC
- Youtube: Anh Le TOEIC
- Page tài liệu: Nhà Sách TOEIC