Thì hiện tại đơn – kiến thức ngữ pháp vô cùng căn bản và được coi là chủ điểm ngữ pháp dễ nhất trong 12 thì tiếng Anh. Thì hiện tại đơn xuất hiện thường xuyên trong các đề thi tiếng Anh như IELTS, TOEIC. Vậy nên trong bài viết dưới đây AnhLe xin chia sẻ đến với các bạn trọn bộ lý thuyết về thì hiện tại đơn – Present simple đầy đủ nhất, hãy cùng tham khảo nhé!
Thì hiện tại đơn – Định nghĩa
Khái niệm thì hiện tại đơn – (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh hiện đại, chức năng chính là xác định một tình huống hoặc sự kiện trong thời điểm hiện tại. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì Hiện tại đơn được sử dụng cho các hành động đang xảy ra ngay bây giờ. Để giải thích và hiểu thì hiện tại, sẽ rất hữu ích khi tưởng tượng thời gian như một đường thẳng đặt thì quá khứ, hiện tại và thì tương lai.
Ví dụ về một sự thật hiển nhiên sử dụng thì hiện tại đơn:
- The Sun sets in the West (Mặt trời lặn ở phía Tây)
- The Sun doesn’t (does not) set in the South (Mặt trời không lặn ở phía Nam)
Xem thêm: TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC (Adverbs of Manner)
Thì hiện tại đơn – Dấu hiệu
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như:
- Always (thường xuyên)
- Usually (thường thường)
- Often (thường)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Frequently (thường xuyên)
- Seldom (hiếm khi)
- Rarely (rất hiếm khi)
- Hardly (khó gặp)
- Never (không bao giờ)
- Generally (thường thường)
- Regularly (thường thường)
- Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…)
- Once, twice, three times, four times….. + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)
Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
Thì hiện tại đơn – Công thức
Thì hiện tại đơn là thì đơn giản nhất trong tiếng anh. Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng, hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động từ thường
Động từ to be | Động từ thường | |
Câu khẳng định
| Công thức: S + am/ is/ are+ N/ Adj I am +N/Adj You/We/They + Are She/He/It + is Ví dụ:
| Công thức: S + V(s/es) I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể) He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es). Ví dụ:
|
Câu phủ định
| Công thức: S + am/are/is + not +N/ Adj (is not = isn’t are not = aren’t) I’m not (am not) + N/Adj You/We/They + aren’t She/He/It + isn’t Ví dụ:
| Công thức: S + do/ does + not + V (nguyên thể) do not = don’t does not = doesn’t
Ví dụ:
|
Câu nghi vấn | Công thức: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Am I + N/Adj Are You/We/They…? Is She/He/It…? Ví dụ:
| Công thức: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụ:
|
Lưu ý quan trọng: Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Chú ý phần này bạn nhé!
Thì hiện tại đơn – Quy tắc chia động từ
Có 3 quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn như sau:
- Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. Ví dụ: Go -Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes.
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” Ví dụ: Apology – Apologies; Ability – Abilities).
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…).
Thì hiện tại đơn – Cách sử dụng
Có 4 cách dùng thì hiện tại đơn trong cuộc sống hàng ngày và hãy đảm bảo rằng bạn đã xác định đúng đại từ nhân xưng (chia ngôi của chủ ngữ):
Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. Ví dụ:
- My boyfriend always gets up early (Bạn trai của tôi lúc nào cũng dậy sớm).
➝ Chủ ngữ ” My boyfriend” nên động từ “get” phải thêm “s”
- I usually go to school at 7 a.m (Tôi thường đi học lúc 7 giờ sáng).
➝ Chủ ngữ “I” nên động từ “go” không chia
Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên. Ví dụ:
- The orbit of the Earth around the Sun is called the ecliptic (Quỹ đạo của Trái đất quanh Mặt trời được gọi là đường hoàng đạo).
- Tiger is a mammal (Hổ là động vật có vú).
Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó. Ví dụ:
- The sky train in Hanoi leaves at 5.55 a.m tomorrow (Tàu trên cao ở Hà Nội khởi hành lúc 5h55 sáng mai).
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể. Ví dụ:
- I am hungry (Tôi đói).
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
- Fanpage: ANH LÊ TOEIC
- Youtube: Anh Le TOEIC
- Page tài liệu: Nhà Sách TOEIC