Thể bị động của động từ là kiến thức quan trọng được ứng dụng rất nhiều trong tiếng Anh nói chung và đề thi Toeic nói riêng. Cùng Anh Lê Toeic tìm hiểu tất tần tật những điều bạn nên biết thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Động từ ở thể bị động và chủ động
– Sử dung cấu trúc chủ đông nếu câu có tân ngữ là môṭ danh từ .
Ex: Our staff can (inspect / be inspected) every part of a building within a short time frame.
(Nhân viên của chúng tôi có thể kiểm tra tất cả các bộ phân của một tòa nhà trong khoảng thời gian ngắn)
– Sử dung cấu trúc bi ̣động nếu câu không có tân ngữ là môṭ danh từ
Ex: Every item should (inspect / be inspected) carefully prior to shipping.
(Tất cả các sản phẩm nên được kiểm tra một cách cẩn thận trước khi giao hàng)
Sự khác biêṭ giữa cấu trúc chủ đôṇg và cấu trúc bi ̣đông
Câu chủ đôṇg: Each applicant should submit a resume to Mr. Martin.
(Mỗi ứng viên phải nộp bản lý lịch cho ông Martin)
Câu bị đông: A resume should be submitted to Mr. Martin (by each applicant).
(Bản Lý lịch phải được nộp cho ông Martin bởi mỗi ứng viên)
Tân ngữ của câu chủ đôṇg sẽ trở thành chủ ngữ của câu bi ̣đôṇg. Công thức của đôṇg từ ở câu bị động là: be + past participle (p.p.)
Môṭ số cấu trúc đôṇg từ bi ̣động đáng chú ý
– Động từ bi ̣đông ở thì hiên tạị hoàn thành
Ex: The release of the portable music player has been delayed.
(Viêc ra mắt máy chơi nhạc cầm tay đã bị hoãn lại)
– Động từ bị động ở thì hiện tại tiếp diễn
Ex: An exhibition of 17th century French art is being held in the Evol Gallery.
(Buổi triển lãm nghê ̣thuât Pháp thể kỷ 17 đang đươc tổ chức ở phòng tranh Evol)
Xem thêm: Tổng hợp 3 đề thi thật Toeic (kèm audio và lời giải)
2. Động từ ở thể bị động đi với giới từ
Ex: All transactions must be approved (by / about) the senior manager.
(Tất cả gia odichj phải được chấp thuận bởi người quản lý cấp cao)
Chú ý: Không phải đôṇg từ bi ̣đông nào cũng sẽ đi với giới từ by. Dưới đây là môṭ số cụm từ bi ̣động đi với giới từ phổ biến:
with | be associated with (được liên kết với) be satisfied with (hài lòng với) be filled with (đươc̣ làm đầy với) | be faced with (đối măṭ với) be pleased [delighted] with (vui mừ ng với) be disappointed with (thất vong với) |
in | be involved in (tham gia vào) be engaged in (tham gia vào) | be interested in (hứ ng thú với) |
to | be committed [dedicated / devoted] to (cam kết / tâṇ tâm / tâṇ tuỵ với) be related to (liên quan đến) be known to (đươc̣ biết đến) | |
about | be concerned [worried] about (lo lắng về) | |
of | be composed [comprised] of (bao gồm) | |
for | be known for (đươc̣ biết đến về điều gì) | |
as | be known as (đươc̣ biết đến như là) |
Xem thêm: Đại từ trong tiếng Anh. Tất tần tật những điều bạn cần biết
3. Tính từ và động từ bị động
Ex: The phone’s touch screen is very (responsive / responded) to fingertips.
(Màn hình cảm ứng điện thoại nhạy cảm với ngón tay)
Taị sao responded là đáp án không chính xác?
Cấu trúc bi ̣đông không thể được áp duṇ g với các nộị đông từ không có tân ngữ trực tiếp.
Ex: Hotel guests responded to the questionnaire in detail.
(Khách của khách sạn trả lời bảng câu hỏi một cách chi tiết.)
Mộṭ số nộị đông từ không thể ở thể bi ̣động cần ghi nhớ
- stay (ở)
- arrive (đến)
- proceed (bắt đầu)
- travel (du lịch)
- behave (cư xử)
- appear (xuất hiên)
- agree on [to/with] (đồng ý với ai về)
- respond to (phản hồi)
- reply to (trả lời)
- consist of (bao gồm)
4. Động từ đi kèm với cụm từ bổ nghĩa cho tân ngữ
Ex: The personal information of our customers will be kept (secure / security).
(Thông tin cá nhân của khách hàng sẽ được giữ bảo mật.)
Đối với các động từ đi kèm cum từ bổ nghĩa cho tân ngữ (complement), khi ở thể bi ̣đông, cụm từ bổ nghĩa cho tân ngữ sẽ nằm ngay sau động từ. Lúc đó cấu trúc của động từ bi ̣động là: be + p.p. + complement.
Cum bổ nghĩa cho tân ngữ thường là tính từ hoặc danh từ
Thể bi ̣đông theo từng trường hợp:
– Cụm từ bổ nghĩa cho tân ngữ là tính từ
Ex: The new employees considered the seminar informative.
(Các nhân viên mới coi hội thảo là cung cấp nhiều thông tin.)
The seminar was considered informative (by the new employees).
(Buổi hội thảo được coi là nhiều thông tin bởi các nhân viên mới.)
– Cum từ bổ nghĩa cho tân ngữ là danh từ
Ex: His peers voted Mr. Paulson the employee of the year.
(Các đồng nghiệp của ông đã bình chọn ông Paulson là nhân viên của năm.)
Mr. Paulson was voted the employee of the year (by his peers).
(Ông Paulson đã được bình chọn là nhân viên của năm bởi các đồng nghiệp)
Để hiểu rõ hơn về kiến thức thể bị động của động từ. Mọi người có thể Download file bài tập TẠI ĐÂY
Dành cho bạn mất gốc tiếng Anh, Anh Lê Toeic hiện nay vẫn đang khai giảng khóa học INTENSIVE TOEIC giúp bạn bứt phát nhanh chóng số điểm 600+ Toeic. Nhấn vào link dưới đây để trải nghiệm và xem kết quả của những người đi trước nhé!
Xem thêm: INTENSIVE TOEIC – Lấy lại nền tảng, bứt phá TOEIC 600+
Xem thêm khóa : Toeic 4 kỹ năng