Mệnh đề danh từ có vẻ đơn giản nhưng nhiều bạn lại thấy khó khăn. Cùng Anh Lê Toeic tìm hiểu nguyên nhân và cách ghi nhớ nhé!
Đặc điểm của mệnh đề danh từ
Trong tiếng Anh, mệnh đề danh từ đứng ở vị trí của một danh từ. Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu.
Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ để hỏi như what, why, when, where, …và từ that. Một câu chứa mệnh đề danh từ thường là câu phức. Danh từ trong câu làm nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh từ sẽ thay thế nhiệm vụ đó.
Chức năng của mệnh đề danh ngữ
1. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu
Những câu có mệnh đề danh từ làm chủ ngữ thường có cấu trúc như sau:
Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V+ V.
Trong đó, mệnh đề bắt đầu bằng từ hỏi làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: + That she comes late surprises me. ( Việc Cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)
- Why she is absent is nothing to me. ( Vì sao cô ấy vắng mặt chả có ý nghĩa gì với tôi)
- When he leaves is up to me. ( Việc bao giờ anh ta đi phụ thuộc vào tôi.)
- Where they live is a secret. ( Họ sống ở đâu là một điều bí mật.)
2. Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ sau động từ.
Những câu có mệnh đề danh từ làm chủ ngữ thường có cấu trúc như sau:
Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V+ V.
Trong đó, mệnh đề bắt đầu bằng từ hỏi làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: + That she comes late surprises me. ( Việc Cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)
- Why she is absent is nothing to me. ( Vì sao cô ấy vắng mặt chả có ý nghĩa gì với tôi)
- When he leaves is up to me. ( Việc bao giờ anh ta đi phụ thuộc vào tôi.)
- Where they live is a secret. ( Họ sống ở đâu là một điều bí mật.)
3. Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ sau động từ
Câu có mệnh đề danh từ làm bổ ngữ sau động từ thường có cấu trúc như sau:
S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S+ V
Ví dụ:
- I don’t know what she wants. ( Tôi không biết cố ta muốn gì)
- They think that they are wrong. ( Họ nghĩ rằng họ sai rồi.)
- Can you show me where they are now? ( Bạn có thể cho tôi biết giờ này họ đang ở đâu không?)
4. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ
Câu dạng này thường có cấu trúc như sau:
S + V/be + adj+ preposition + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V.
Ví dụ:
- Their decision depends on what they think. ( quyết định của họ phụ thuộc vào những gì họ nghĩ)
- I agree with what you say. (Tôi đồng ý với những gì bạn nói.)
5. Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Những câu dạng này thường có cấu trúc như sau:
S + tobe+ what/ where/ when/ why/ that….+ S+ V
Ví dụ:
- The problem is where you are now. ( Vấn đề là bây giờ bạn đang ở đâu?)
- The main point of the speech is why people should do the morning exercise. ( Điểm chính của bài phát biểu là tại sao mọi người nên tập thể dục buổi sáng.)
Như vậy Anh Lê Toeic đã nói qua mệnh đề danh ngữ. Hi vọng sẽ hỗ trợ các mems cải thiện phần ngữ pháp. Để tăng điểm trong bài thi TOEIC, các mems cần rèn luyện giải đề nhiều hơn. Việc duy trì giải đề mỗi ngày sẽ giúp cải thiện điểm số rõ rệt. Tuy nhiên nếu chỉ giải đề mà không theo phương pháp thì hiệu quả sẽ rất thấp. Trong quá trịnh luyện thi TOEIC, các mems cần hỗ trợ tốt hơn thì tham khảo thêm các khóa học tại trung tâm. Anh Lê Toeic tự hào với đội ngũ giáo viên kinh nghiệm đi thi và giảng dạy. Trung tâm sẽ hỗ trợ các mems trong suốt quá trình luyện thi!
Xem thêm khóa : Toeic 4 kỹ năng