Come up with là một Phrasal Verb có nghĩa là “nghĩ ra, nảy ra” và được sử dụng để đề xuất một ý kiến hoặc một kế hoạch nào đó. Ngoài ý nghĩa đó, Anh lê cũng đã tổng hợp thêm các các kiến thức liên quan đến “Come up with” để giúp các bạn diễn đạt và đặt câu thật tự nhiên. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn đạt được mục tiêu Ielts của mình.
Come up with – Định nghĩa
Come up with (/kʌm ʌp wɪð/) là một cụm động từ (Phrasal Verb) có nghĩa là “nghĩ ra, nảy ra” và được sử dụng để đề xuất một ý kiến hoặc một kế hoạch nào đó. Đây là một cụm từ thuộc trình độ B1 và thường được sử dụng khá phổ biến trong các đề thi TOEIC, IELTS và đề thi THPT Quốc Gia cũng như là cuộc sống thường ngày.
Cụm từ này thường được theo sau bởi cụm danh từ hoặc danh từ. Các dạng chia động từ của cấu trúc Come up with như sau:
- Thì quá khứ của cụm từ này là “Came up with”.
E.g: She came up with a new idea for the campaign (Cô ấy đã nghĩ ra một cái ý tưởng mới cho chiến dịch) - Thì hiện tại hoàn thành của cụm từ là “Have/has come up with”.
E.g: Raven has just come up with a new idea for this project (Raven vừa nghĩ ra một ý tưởng mới cho dự án này) - Lưu ý: Đây là hành động diễn ra chớp nhoáng, nên thông thường người ta sẽ không sử dụng “thì hiện tại tiếp diễn” với cụm từ này.
Come up with – Cách sử dụng
Để đặt câu hay và sử dụng chính xác cấu trúc Come up with, hãy thuộc lòng một số cách dùng thông dụng và công thức được Anh lê tổng hợp ở dưới đây
Cách dùng | Công thức | Ví dụ |
Dùng để diễn đạt việc nghĩ ra/ đề xuất ý tưởng, kế hoạch hoặc một giải pháp nào đó | S + come up with + kế hoạch/ý tưởng/giải pháp |
|
Dùng để diễn đạt việc nghĩ ra tên/ tiêu đề/ mẫu quảng cáo | Come up with + tên/tiêu đề/mẫu quảng cáo + (O) |
|
Dùng để diễn tả sự kiếm ra/ xoay sở trong tiền bạc | Come up with + the money/amount of money |
|
Dùng để diễn tả sự cung cấp hoặc sản xuất mà con người cần | Come up with + something |
|
Come up witth – Các câu trúc đồng nghĩa
Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với Come up with
Từ vựng & Ý nghĩa | Ví dụ | |
Các từ mang ý nghĩa ra một ý tưởng nào đó | Hit on: có/ nảy ra ý tưởng | She hit on the perfect title for her new novel (Cô ấy đã nghĩ ra ý tưởng đặt tiêu đề hoàn hảo cho cuốn tiểu thuyết mới của mình) |
Conceive: nghĩ, hiểu, quan điểm được, nhận thức; tưởng tượng | She conceived the plot for this film while she was still a student (Cô đã nghĩ ra cốt truyện cho bộ phim này trong khi cô vẫn còn là một sinh viên) | |
Conceptualize: Lên ý tưởng cùng với cách thức vận hành, thực hiện | Trung argued that morality could be conceptualized as a series of principles based on human reason (Trung lập luận rằng đạo đức có thể được khái niệm hóa như một loạt các nguyên tắc dựa trên lý trí của con người) | |
Các từ mang ý nghĩa sản xuất hoặc cung cấp thứ gì đó mà con người cần | Provide: Đưa cho ai đó thứ họ muốn hoặc cần | The writer doesn’t provide documentary references to support his assertions (Tác giả không cung cấp tài liệu tham khảo để hỗ trợ khẳng định của mình) |
Supply: Cung cấp cho ai thứ họ muốn hoặc cần | Electrical power in my city is supplied by underground cables (Năng lượng điện trong thành phố của tôi được cung cấp bởi cáp ngầm.) |
Come up with – Các cụm từ đi kèm
Dưới đây là một số cụm từ đi kèm với Come up with hay mà Anh lê đã tổng hộp giúp các bạn diễn đạt và đặt câu thật tự nhiên:
Cách dùng | Từ vựng | Ví dụ |
Các từ diễn tả ý tưởng hoặc kế hoạch | Concept | Not only can we come up with concepts that apply univocally to God and creatures (Chúng ta không chỉ có thể đưa ra các khái niệm áp dụng một cách đơn giản cho Thiên Chúa và các sinh vật) |
Suggestion | Sometimes people come up with suggestions.” (Đôi khi mọi người đưa ra những gợi ý.) | |
Idea | They come up with ideas that security forces don’t expect (Họ đưa ra những ý tưởng mà lực lượng an ninh không mong đợi) | |
Plan | The sooner we come up with Plan B the better (Chúng ta càng sớm đưa ra kế hoạch B thì càng tốt) | |
Strategy | “That means the agency, and its new leader will have to come up with strategies to help states move vigorously on expansion” (Điều đó có nghĩa là cơ quan, và nhà lãnh đạo mới của nó, sẽ phải đưa ra các chiến lược để giúp các quốc gia di chuyển mạnh mẽ vào việc mở rộng) | |
Các từ diễn tả câu trả lời | Answer | The more he tries to come up with answers, the more elusive they are. (Anh ta càng cố gắng đưa ra câu trả lời, họ càng khó nắm bắt) |
Result | “It’s cool and rewarding when you can come up with results that are pretty accurate” (Thật tuyệt và bổ ích khi bạn có thể đưa ra kết quả khá chính xác”) | |
Solution | I come up with solutions to problems. (Tôi đưa ra giải pháp cho các vấn đề.) | |
Các từ diễn tả sự giải thích | Explanation | “People who stayed behind tried to come up with explanations for what had happened.” (Những người ở lại phía sau đã cố gắng đưa ra những lời giải thích cho những gì đã xảy ra.” |
Model | “Other people in the studio come up with models and then I make the final decision” (Những người khác trong studio đưa ra các mô hình và sau đó tôi đưa ra quyết định cuối cùng) |
———————-
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
- Fanpage: ANH LÊ TOEIC
- Youtube: Anh Le TOEIC
- Page tài liệu: Nhà Sách TOEIC