Cấu trúc câu SO SÁNH (comparisons)

Cấu trúc câu so sánh (comparisons) trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như văn viết. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn nhầm lẫn giữa các dạng so sánh trong tiếng anh dẫn đến việc dùng từ sai hoặc diễn đạt không chính xác ý muốn thể hiện. Trong bài viết này, AnhLe English sẽ giúp bạn củng cố lại toàn bộ những kiến thức này một cách đơn giản và súc tích để bạn ứng dụng một cách chính xác nhất.

Cấu trúc câu SO SÁNH (comparisons)

1. Cấu trúc câu so sánh (comparisons) là gì?

Cấu trúc câu so sánh (comparisons) được dùng khi muốn so sánh từ hai đối tượng trở lên với nhau.Trong tiếng Anh, tùy vào từng tình huống so sánh mà ta có thể sử dụng ba cấu trúc khác nhau: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.

Hình thức Cấu trúc câu so sánh (comparisons)
So sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất được thể hiện qua tính từ hoặc trạng từ.
.

Hình thức

So sánh bằng (giữ nguyên)

So sánh hơn

So sánh nhất

Từ có 1 âm tiết

(thêm đuôi er/est)

small nhỏsmallersmallest

Từ có 1 âm tiết kết thúc bằnge

(thêm đuôi r/st)

large lớn

largerlargest

Từ có một âm tiết, kết thúc là1 nguyên âm + 1 phụ âm

(gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôier/est“)

big tobiggerbiggest

Từ kết thúc bằngphụ âm + y

( đổiythànhirồi thêm đuôier/est“)

busy bậnbusierbusiest

Từ dài trên 2 âm tiết

( thêmmore/most vào trước từ đó)

expensive đắtmore expensivemost expensive
Từ bất quy tắc

good/well tốt/giỏi

bad xấu

many/much nhiều

little ít

 

better

worse

more

less

best

worst

most

least

 

.https://anhletoeic.com/khoa-hoc/intensive-toeic

.

2. So sánh bằng

Khi so sánh hai đối tượng tương đương nhau, “A ngang bằng với B”, ta dùng cấu trúc so sánh bằng.

a. Cấu trúc so sánh bằng:

astính từ/ trạng từas~bằng
Ví dụ:
Seoul is as (large/largely) as Singapore.
(Seoul rộng bằng Singapore.)
=> Ta dựa vào động từ đứng trước “as” để xác định giữa “as – as” dùng tính
từ hay trạng từ. Do động từ đứng trước “as” là “is”, nên ta phải dùng tính từ large
.

b. “as many/much” + danh từ + “as” I nhiều… như:

Many(tính từ) + danh từ đếm được + as
Much(tính từ) + danh từ không đếm được + as
.
Ví dụ:
Seoul has as (people / many people) as Jakarta.
Seoul đông dân như Jakarta.

c. Các cụm từ cố định sử dụng cấu trúc so sánh bằng

as tính từ/trạng từ as possible

nhất khả năng có thể

the same (danh từ)as

đúng như, giống hệt như cái gì

.
Ví dụ:
Construction work will begin as soon as possible.
(Việc thi công sẽ được bắt đầu sớm nhất có thể.)
.
Participants will pay the same cost as before.
(Người tham gia sẽ trả mức phí bằng với trước đây.)
.
.
https://www.facebook.com/groups/622681114533976/?hoisted_section_header_type=recently_seen&multi_permalinks=2673847362750664

.

3. So sánh hơn

Khi so sánh hai đối tượng hơn kém nhau “A → hơn B”, ta dùng cấu trúc so sánh hơn.

a. Cấu trúc so sánh hơn:

So sánh hơnthan
hơn so với
Ví dụ:
Seoul is larger than Busan.
(Seoul lớn hơn Busan.)
.

B. Trạng từ nhấn mạnh trong cấu trúc so sánh hơn

Khi muốn nhấn mạnh ý nghĩa “hơn cực kỳ nhiều”, ta có thể thêm các từ như “much/far/even vào phía trước từ so sánh hơn.

much/far/even/ still/ a lot

so sánh hơn

hơn rất nhiều

significantly/considerably

so sánh hơn

hơn đáng kể

.Xem thêm: Các sử dụng danh động từ

Ví dụ:
Seoul is (much / very) larger than Busan.
(Seoul lớn hơn Busan rất nhiều.)
=> Lưu ý: “very” không dùng trong cấu trúc so sánh hơn
.

C. Các cụm từ cố định có sử dụng cấu trúc so sánh hơn

more than ~ nhiều hơn so vớino later than không muộn hơn, trước ~
no longer không còn… nữathan ever hơn so với một lúc nào đó
The + so sánh hơn ~, the + so sánh hơn. càng, càng.. .
Ví dụ:
We have more than 10 branches all over the world.
(Chúng tôi có hơn 10 chi nhánh trên khắp thế giới.)
.
Please submit all the documents no later than 5:30 P.M.
(Vui lòng gửi tất cả các tài liệu chậm nhất là 5 giờ 30 phút chiều.)
.
The sooner the shipment arrives, the better it is.
(Lô hàng đến càng sớm càng tốt.)
.

4.So sánh nhất

Khi so sánh từ ba đối tượng trở lên và có một đối tượng vượt trội hơn so với các đối tượng còn lại, ta dùng cấu trúc so sánh nhất. Trong trường hợp chỉ có hai đối tượng, ta không thể dùng so sánh nhất.

a. Cấu trúc so sánh nhất

The/từ sở hữu + so sánh nhất + danh từ

of/among ~ nhất trong các đối tượng được so sánh

in địa điểm lĩnh vực ~ nhất trong

that ~ ever ~ nhất từng làm ~ cho đến bây giờ.

Ví dụ:
Of all the Korean cities, Seoul is the largest.
(Trong tất cả các thành phố của Hàn Quốc, Seoul là thành phố lớn nhất.)
.
Seoul is the largest city in Korea.
(Seoul là thành phố lớn nhất ở Hàn Quốc.)
.
Seoul is the largest city that I’ve ever visited.
(Seoul là thành phố lớn nhất mà tôi đã từng ghé thăm.)
.

b. Các cụm từ cố định sử dụng cấu trúc so sánh nhất:

one of theso sánh nhấtdanh từ số nhiều một trong những ~ nhất
the số thứ tựso sánh nhất
Ví dụ:
Seoul is one of the largest cities in the world.
(Seoul là một trong những thành phố lớn nhất thế giới.)

Busan is the second largest city in Korea.
(Busan là thành phố lớn thứ hai ở Hàn Quốc.)