Cấu trúc câu so sánh (comparisons) trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như văn viết. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn nhầm lẫn giữa các dạng so sánh trong tiếng anh dẫn đến việc dùng từ sai hoặc diễn đạt không chính xác ý muốn thể hiện. Trong bài viết này, AnhLe English sẽ giúp bạn củng cố lại toàn bộ những kiến thức này một cách đơn giản và súc tích để bạn ứng dụng một cách chính xác nhất.
1. Cấu trúc câu so sánh (comparisons) là gì?
Cấu trúc câu so sánh (comparisons) được dùng khi muốn so sánh từ hai đối tượng trở lên với nhau.Trong tiếng Anh, tùy vào từng tình huống so sánh mà ta có thể sử dụng ba cấu trúc khác nhau: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.
Hình thức | So sánh bằng (giữ nguyên) | So sánh hơn | So sánh nhất |
Từ có 1 âm tiết (thêm đuôi er/est) | small nhỏ | smaller | smallest |
Từ có 1 âm tiết kết thúc bằng “e“ (thêm đuôi r/st) | large lớn | larger | largest |
Từ có một âm tiết, kết thúc là ” 1 nguyên âm + 1 phụ âm“ (gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “er/est“) | big to | bigger | biggest |
Từ kết thúc bằng “phụ âm + y“ ( đổi “y” thành “i” rồi thêm đuôi “er/est“) | busy bận | busier | busiest |
Từ dài trên 2 âm tiết ( thêm “more/most“ vào trước từ đó) | expensive đắt | more expensive | most expensive |
Từ bất quy tắc | good/well tốt/giỏi bad xấu many/much nhiều little ít
| better worse more less | best worst most least |
.
2. So sánh bằng
Khi so sánh hai đối tượng tương đương nhau, “A ngang bằng với B”, ta dùng cấu trúc so sánh bằng.
a. Cấu trúc so sánh bằng:
as | tính từ/ trạng từ | as | ~ | bằng |
từ hay trạng từ. Do động từ đứng trước “as” là “is”, nên ta phải dùng tính từ large
b. “as many/much” + danh từ + “as” I nhiều… như:
Many(tính từ) + danh từ đếm được + as |
Much(tính từ) + danh từ không đếm được + as |
c. Các cụm từ cố định sử dụng cấu trúc so sánh bằng
as | tính từ/trạng từ | as possible | nhất khả năng có thể |
the same | (danh từ) | as | đúng như, giống hệt như cái gì |
.
3. So sánh hơn
Khi so sánh hai đối tượng hơn kém nhau “A → hơn B”, ta dùng cấu trúc so sánh hơn.
a. Cấu trúc so sánh hơn:
So sánh hơn | than | hơn so với |
B. Trạng từ nhấn mạnh trong cấu trúc so sánh hơn
much/far/even/ still/ a lot | so sánh hơn | hơn rất nhiều |
significantly/considerably | so sánh hơn | hơn đáng kể |
.Xem thêm: Các sử dụng danh động từ
C. Các cụm từ cố định có sử dụng cấu trúc so sánh hơn
more than ~ nhiều hơn so với | no later than không muộn hơn, trước ~ |
no longer không còn… nữa | than ever hơn so với một lúc nào đó |
The + so sánh hơn ~, the + so sánh hơn. càng, càng.. . |
4.So sánh nhất
a. Cấu trúc so sánh nhất
The/từ sở hữu + so sánh nhất + danh từ of/among ~ nhất trong các đối tượng được so sánh in địa điểm lĩnh vực ~ nhất trong that ~ ever ~ nhất từng làm ~ cho đến bây giờ. |
b. Các cụm từ cố định sử dụng cấu trúc so sánh nhất:
one of the | so sánh nhất | danh từ số nhiều một trong những ~ nhất |
the | số thứ tự | so sánh nhất |
Busan is the second largest city in Korea.
(Busan là thành phố lớn thứ hai ở Hàn Quốc.)