Skip to content
  • Giảm học phí đến 5 triệu đồng
      • Giảm học phí đến 5 triệu đồng
      Anh Lê English – Luyện Thi Cấp TốcAnh Lê English – Luyện Thi Cấp Tốc
        • Giới thiệu
        • Khóa học
          • SKY TOEIC
          • INTENSIVE TOEIC
          • LUYỆN THI TOEIC CẤP TỐC
          • LUYỆN THI TOEIC ONLINE
          • TOEIC 4 Kỹ Năng
          • TOEIC GIAO TIẾP
          • IELTS MASTER
          • IELTS INTERMEDIATE
          • GIAO TIẾP GENERAL
          • GIAO TIẾP CÔNG SỞ
        • Lịch khai giảng
        • Review & Thành Tích
        • Đặt sách
        • Thư viện
          • Tài Liệu Toeic
          • Video Bài Giảng
          • Đề Thi Toeic
          • Tài liệu IELTS
        Trang chủ / Tài Liệu Toeic / Lý thuyết cơ bản về các dạng và thì của động từ
        Tài Liệu Toeic

        Lý thuyết cơ bản về các dạng và thì của động từ

        Posted on 07/06/202112/01/2022 by Teacher

        Các dạng và thì của động từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh nói chung và đề thi Toeic nói riêng. Để hiểu sâu hơn về chủ điểm ngữ pháp này, bạn có thể tham khảo bài viết sau đây nhé

        Table of Contents

        Toggle
        • I. Giới thiệu về các dạng và thì của động từ
          • 1/ Dạng của động từ
            • a. Động từ nguyên mẫu (infinitive)
            • b. Dạng quá khứ
            • c. Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ
            • d. Đuôi –s / -es
        • II. Các loại động từ đặc biệt
          • 1/ Động từ bất quy tắc
          • 2/ Trợ động từ
          • 3/ Động từ khiếm khuyết
          • 4/ Động từ không giới hạn
        • III. Thì của động từ
          • 1/ Thì đơn
          • 2/ Thì hoàn thành
          • 3/ Thì tiếp diễn

        I. Giới thiệu về các dạng và thì của động từ

        Mỗi câu trong tiếng anh đều có chủ ngữ và động từ chính. Động từ có chức năng mô tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Để có thể chỉ ra chính xác hành động hoặc trạng thái này xảy ra vào thời gian nào, các động từ sẽ được chia theo các dạng và các thì khác nhau. Vì vậy, để sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo nhất, bạn phải nắm vững các dạng và thì của động từ căn bản

        Lời khuyên

        Để sử dụng động từ một cách chính xác, hãy học các dạng và thì của động từ bên cạnh việc ghi nhớ các dạng động từ bất quy tắc.

        1/ Dạng của động từ

        Động từ có 5 dạng chính

        Dạng động từ

        Ví dụĐộng từ bất quy tắc
        Nguyên mẫuwalk

        run

        Quá khứ

        walkedran
        Quá khứ phân từwalked

        run

        Hiện tại phân từ

        walkingrunning
        Đuôi –s / -eswalks

        runs

        Các dạng của động từ to be

        Dạng động từ

        Ví dụ
        Nguyên mẫu

        be

        Quá khứ

        was (I / he / she / it), were (we / you / they)
        Quá khứ phân từ

        be, been

        Hiện tại phân từ

        being

        Đuôi –s / -es

        —

        Động từ be cũng có 3 dạng thì hiện tại (am, is, are) trong khi tất cả các động từ khác đều có một dạng.

        a. Động từ nguyên mẫu (infinitive)

        Động từ nguyên mẫu là hình thức cơ bản nhất của một động từ, thường xuyên xuất hiện trong từ điển. Nó được sử dụng khi hành động của động từ xảy ra ở hiện tại và chủ ngữ là danh từ số nhiều hoặc đại từ I, we, you, hoặc they.

        Ví dụ:

        • I go to work.
        • You cook very well.
        • We live downtown.
        • They help me.

        b. Dạng quá khứ

        Dạng quá khứ thể hiện hành động của động từ đã xảy ra trong quá khứ. Nó thường được hình thành bằng cách thêm -d hoặc -ed vào động từ nguyên mẫu (trừ các động từ bất quy tắc).

        Ví dụ:

        • We lived downtown.
        • They helped me.
        • I went to work. (động từ bất quy tắc)
        • I chose this. (động từ bất quy tắc

        c. Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ

        Quá khứ phân từ thường được sử dụng với động từ have (have / has / had) để tạo thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. Quá khứ phân từ cũng được sử dụng để bổ sung nghĩa cho danh từ. Một ví dụ là cụm từ sliced bread.

        • Quá khứ phân từ thường giống với dạng động từ ở quá khứ đơn (trừ một số động từ bất quy tắc).

        Ví dụ:

        • We have lived downtown.
        • They have helped me.
        • I have been promoted.
        • I have gone to work. (động từ bất quy tắc)
        • Hiện tại phân từ được hình thành bằng cách thêm -ing vào dạng nguyên mẫu của động từ:

        Ví dụ:

        • going
        • working
        • buying
        • eating

        Hiện tại phân từ có thể bổ sung nghĩa cho danh từ (ví dụ: running water). Khi được sử dụng như một danh từ (ví dụ: smoking is bad), thì hiện tại phân từ được biết đến như một danh động từ (gerund). Hiện tại phân từ cũng được sử dụng để tạo nên thì hiện tại tiếp diễn.

        cac-dang-va-thi-cua-dong-tu

        d. Đuôi –s / -es

        Đuôi -s / -es của động từ được tạo ra bắt cách thêm s / es vào động từ nguyên mẫu. Dạng này được sử dụng khi hành động của động từ ở hiện tại và chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít. Ngôi thứ ba số ít là danh từ số ít (ví dụ: table, John), hoặc đại từ không xác định số ít (ví dụ: everybody, someone), hoặc đại từ nhân xưng he / she / it.

        Dạng –s / -es được tạo ra như thế nào phụ thuộc vào chữ cái cuối cùng của động từ:

        Đuôi của từ

        Cách hình thànhVí dụ
        sthêm –es

        pass – it passes

        sh

        thêm –eswish – everyone wishes
        chthêm –es

        watch – she watches

        phụ âm + y

        đổi y thành i, và thêm –estry – he tries
        các đuôi còn lạithêm –s

        drink – he drinks

        II. Các loại động từ đặc biệt

        1/ Động từ bất quy tắc

        Động từ bất quy tắc (irregular verb) là những từ không tuân theo các quy luật để tạo ra các dạng khác nhau. Hay nói cách khác, không một quy tắc nào có thể giải thích cách tạo ra dạng quá khứ và quá khứ dạng phân từ của chúng. Vì vậy, chúng ta phải học thuộc lòng những động từ này. Đây là một số động từ bất quy tắc phổ biến:

        Nguyên mẫu

        Quá khứQuá khứ phân từ
        choosechose

        chosen

        do

        diddone
        drinkdrank

        drunk

        eat

        ateeaten
        givegave

        given

        forget

        forgotforgotten
        letlet

        let

        lie

        laylain
        seesaw

        seen

        sleep

        sleptslept
        throwthrew

        thrown

        write

        wrote

        written

        2/ Trợ động từ

        Một loại động từ quan trọng khác là trợ động từ (auxiliary verb). Các trợ động từ giúp hỗ trợ động từ chính trong câu để giúp hình thành các câu phủ định, câu nghi vấn, câu bị động và các dạng câu khác. Động từ chính là một động từ nguyên mẫu, một hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ.

        Xem thêm: Giải mã bí quyết ôn luyện TOEIC CẤP TỐC

        Trợ động từ còn giúp hỗ trợ trong việc thể hiện thời gian xảy ra của động từ. Chẳng hạn như: have (has / had), do (does / did) và các dạng của be (am / is / are / was / were / being / being).

        Ví dụ:

        • We do live downtown.
        • They have informed me.
        • I have been working.
        • We did not live downtown.
        • They were informed.
        • I had worked.

        cac-dang-va-thi-cua-dong-tu

        Trợ động từ do (does) hoặc thì quá khứ của nó did được sử dụng cùng với động từ nguyên mẫu để đặt câu hỏi, ở dạng phủ định hoặc để thể hiện sự nhấn mạnh cho động từ chính:

        Ví dụ:

        • Does she work this week?
        • Where does he live?
        • She does not sleep well.
        • You do work every day.
        • Do they go to school?
        • Where did they live?
        • She did not sleep well.
        • He does run on weekends.

        3/ Động từ khiếm khuyết

        Động từ khiếm khuyết (modal verb) là một loại động từ đặc biệt có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính để bày tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ…. Chúng bao gồm: can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, và would.

        Ví dụ:

        • You should write that report.
        • He can carry heavy objects.
        • We must go.
        • I might leave.

        4/ Động từ không giới hạn

        Động từ không giới hạn (nonfinite verb) không đóng chức năng của một động từ. Nó là một dạng động từ được sử dụng như một danh từ, một tính từ hoặc một trạng từ, và không thể đóng vai trò là động từ chính ở trong câu.

        Vai trò

        Ví dụDạng động từ
        Danh từRunning is great exercise.

        Hiện tại phân từ

        Tính từ

        Blocked printers cannot print.Quá khứ
        Bổ nghĩa cho động từWe were ready to work.

        To infinitive

        III. Thì của động từ

        Thì có chức năng chỉ ra thời gian của một hành động. Có ba thì động từ là: đơn, hoàn thành và tiếp diễn. Mỗi thì có dạng quá khứ, hiện tại và tương lai. Để xác định được thì của một câu, cách đơn giản nhất là dựa vào trạng từ chỉ thời gian. Hầu hết các trạng từ chỉ thời gian chỉ có thể đi với một thì nhất định. Đây là một số ví dụ:

        Hiện tại

        Quá khứTương laiTiếp diễn
        todayyesterdaytomorrow

        now

        every hour / day / week

        last week / monthnext week / monthtoday
        every month / yearlast yearnext year

        this month

        usually, sometimes, often

        khoảng thời gian + agoin + khoảng thời gian

        for + khoảng thời gian

        1/ Thì đơn

        Các thì đơn chỉ ra rằng hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ xảy ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.

        • Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động đang xảy ra khi nói hoặc viết. Thì hiện tại đơn cũng được sử dụng để mô tả các các sự thật hiển nhiên hoặc các hành động diễn ra theo thói quen (thường được lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian nhất định). Động từ ở thì này có thể là dạng nguyên mẫu, hoặc dạng đuôi -s / -es nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.
        • Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (đã kết thúc khi nói hoặc viết). Động từ ở thì này có dạng quá khứ.
        • Thì tương lai đơn diễn tả một hành động chưa xảy ra khi nói hoặc viết. Động từ ở thì này thường ở dạng nguyên thể, đi kèm với một số động từ khiếm khuyết.

        Thì

        Động từ có quy tắcĐộng từ bất quy tắc
        Hiện tại đơnI / you / we / they walk.

        He / she / it walks.

        I / you / we / they run.

        He / she / it runs.

        Quá khứ đơn

        I / you / we / they / he / she / it walked.I / you / we / they / he / she / it ran.
        Tương lai đơnI / you / we / they / he / she / it will walk.

        I / you / we / they / he / she / it will run.

        2/ Thì hoàn thành

        Các thì hoàn thành cho thấy rằng một hành động đã hoặc sẽ kết thúc TRƯỚC khi một hành động hoặc thời điểm khác xảy ra. Các thì hoàn thành được tạo với trợ động từ have (have / has / had) cộng với các động từ dạng quá khứ phân từ. Công thức cho mọi chủ ngữ như sau:

        • Hiện tại hoàn thành: have / has + quá khứ phân từ (p.p.)
        • Quá khứ hoàn thành: had + quá khứ phân từ (p.p.)
        • Tương lai hoàn thành: will have / shall have + quá khứ phân từ (p.p.).

        Thì

        Động từ có quy tắcĐộng từ bất quy tắc
        Hiện tại hoàn thànhI / you / we / they have walked.

        He / she / it has walked.

        I / you / we / they have run.

        He / she / it has run.

        Quá khứ hoàn thành

        I / you / we / they / he / she / it had walked.I / you / we / they / he / she / it had run.
        Tương lai hoàn thànhI / you / we / they / he / she / it will have walked.

        I / you / we / they / he / she / it will have run.

        Ngoài ra, thì hiện tại hoàn thành cũng có thể dùng để miêu tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại.

        Xem thêm: TỔNG HỢP 100 ĐỀ THI TOEIC 2021

        Ví dụ:

        • He has lived downtown. (Hành động “live” bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại.)
        • He has worked for three hours. (Hành động “work” bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại.)
        • She has always written in a diary. (Hành động “write” bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại.)

        3/ Thì tiếp diễn

        Các thì tiếp diễn cho thấy một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định. Chúng cũng có thể cho biết một hành động đã diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian bao lâu ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai.

        • Hiện tại phân từ của động từ kết hợp với một số dạng của động từ be (am, is, are, was, were) để tạo thành các thì đơn tiếp diễn.

        Thì

        Ví dụ
        Hiện tại tiếp diễn

        I am working.

        You / we / they are working.

        He / she / it is working.

        Quá khứ tiếp diễn

        I / he / she / it was working.

        You / we / they were working.

        Tương lai tiếp diễn

        I / he / she / it / they / we / you will be working.

        • Hiện tại phân từ của động từ kết hợp been và một số dạng của động từ have (have / has / had) để tạo thành các thì hoàn thành tiếp diễn.

        Thì

        Ví dụ
        Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

        I / you / we / they have been working.

        He / she / it has been working.

        Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

        I / he / she / it / they / we / you had been working.

        Tương lai hoàn thành tiếp diễn

        I / he / she / it / they / we / you will have been working.

        Lưu ý: Không phải tất cả các động từ đều có thể hình thành nên thì tiếp diễn. Đây là một số ví dụ:

        be

        guessseemsee
        believeincludethink

        smell

        cost

        likeunderstandtaste
        desirelovewant

        need

        doubt

        rememberwish

        have

        Ví dụ:

        Sai

        • She is being pretty.
        • That is owning to him.
        • They are wanting a raise.

        Đúng

        • She is pretty.
        • He owns that.

        They want a raise.

        Trên đây là toàn bộ lý thuyết bạn cần nắm về các dạng và thì của động từ. Để hiểu rõ hơn, bạn nên tham khảo nhiều dạng bài tập về chủ điểm ngữ pháp này nhé.

        Dành cho bạn mất gốc tiếng Anh, Anh Lê Toeic hiện nay vẫn đang khai giảng khóa học INTENSIVE TOEIC giúp bạn bứt phát nhanh chóng số điểm 600+ Toeic. Nhấn vào link dưới đây để trải nghiệm và xem kết quả của những người đi trước nhé!

        Xem thêm: INTENSIVE TOEIC – Lấy lại nền tảng, bứt phá TOEIC 600+

        Xem thêm khóa : Toeic 4 kỹ năng

        Đăng ký tham dự

        Điểm & Review

        Thành tích và hàng ngàn reivew.

        Đội ngũ giáo viên

        Những giáo viên giỏi kiến thức và giỏi truyền đạt..

        Linearthinking

        Hệ phương pháp Linear-thinking độc quyền tại DOL.

        Bài viết nổi bật
        GIỚI TỪ - PREPOSITION GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time)
        hướng dẫn đăng ký thi TOEIC Hướng dẫn đăng ký thi TOEIC
        Danh động từ - GERUND CÁC CÁCH SỬ DỤNG GERUNDS (DANH ĐỘNG TỪ)
        Các khóa học tại AnhleEnglish
        8_1000

        SKY TOEIC 500+

        4_1000

        INTENSIVE TOEIC

        2_1000

        TOEIC ONLINE

        1_1000

        TOEIC GIAO TIẾP

        3_1000

        LUYỆN THI TOEIC

        5_1000

        TOEIC 4 Kỹ năng

        5_1000

        IELTS MASTER

        3_1000 Luyện Thi TOEIC Online: Lộ Trình Hiệu Quả – Kết... - TOEIC ONLINE là khóa học luyện thi TOEIC phù hợp…
        6_1000 Khóa Học IELTS 7.5 MASTER Lộ Trình Nhanh Chóng Tới... - Được Anhle thiết kế theo lộ trình chuyên biệt để…
        8_1000 Khóa Học IELTS 6.5 INTERMEDIATE: Bước Chân Đến Thành Công - Được Anhle thiết kế theo lộ trình chuyên biệt để…
        4_1000 TOEIC GIAO TIẾP - Là khóa học được thiết kế riêng cho học viên…
        6_1000 Khóa Học TOEIC 4 Kỹ Năng Anhle English: Học Hiện... - Mức điểm cho cả hai phần Listening/ Reading nằm trong…

        logo-anhleteic

        Hotline: 096 7403 648

        Về Anhle English
        Về Anhle English
        Tuyển dụng
        Chính sách thanh toán
        Chính sách bảo mật
        Điều khoản
        Liên hệ
        Quà tặng Học Viên
        Ebook độc quyền AnhleEnglish
        Về Anhle English
        Về Anhle English
        Tuyển dụng
        Chính sách thanh toán
        Chính sách bảo mật
        Điều khoản
        Liên hệ
        Quà tặng Học Viên
        Ebook độc quyền AnhleEnglish
        CHƯƠNG TRÌNH HỌC
        Sky Toeic
        Intensive TOEIC
        TOEIC Online
        Toeic Giao Tiếp
        Toeic 4 Kỹ Năng
        Luyện thị TOEIC
        IELTS INTERMEDIATE
        IELTS MASTER
        CHƯƠNG TRÌNH HỌC
        Sky Toeic
        Intensive TOEIC
        TOEIC Online
        Toeic Giao Tiếp
        Toeic 4 Kỹ Năng
        Luyện thị TOEIC
        IELTS INTERMEDIATE
        IELTS MASTER
        CƠ SỞ Anhle English
        CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Phường 12, Tân Bình, Tp.HCM
        CS2: 4/6 Tú Xương, Phường Hiệp Phú, Quận 9, Tp. Thủ Đức
        CS3: 26 Đường số 2, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
        CS4: 239 Trần Phú, Quận 5
        CƠ SỞ ANHLE ENGLISH
        CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Phường 12, Tân Bình, Tp.HCM
        CS2: 4/6 Tú Xương, Phường Hiệp Phú, Quận 9, Tp. Thủ Đức

        @ CÔNG TY TNHH ANH LÊ ENGLISH( ANH LE ENGLISH CO, LTD )

        Địa chỉ: 5 Quách Văn Tuấn, Phường 12, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        • Anhle Toeic
        • Giới thiệu
        • Khóa học
          • SKY TOEIC
          • INTENSIVE TOEIC
          • LUYỆN THI TOEIC CẤP TỐC
          • LUYỆN THI TOEIC ONLINE
          • TOEIC 4 Kỹ Năng
          • TOEIC GIAO TIẾP
          • IELTS MASTER
          • IELTS INTERMEDIATE
          • GIAO TIẾP GENERAL
          • GIAO TIẾP CÔNG SỞ
        • Lịch khai giảng
        • Review & Thành Tích
        • Đặt sách
        • Thư viện
          • Tài Liệu Toeic
          • Video Bài Giảng
          • Đề Thi Toeic
          • Tài liệu IELTS
        Lịch khai giảng Liên hệ Đăng ký tư vấn

        TƯ VẤN VÀ KIỂM TRA

        ĐẦU VÀO MIỄN PHÍ

          "Mục tiêu của bạn?"
          TOEICIELTSGiao tiếp tiếng Anh

          Đăng nhập

          Quên mật khẩu?