Các dạng và thì của động từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh nói chung và đề thi Toeic nói riêng. Để hiểu sâu hơn về chủ điểm ngữ pháp này, bạn có thể tham khảo bài viết sau đây nhé
I. Giới thiệu về các dạng và thì của động từ
Mỗi câu trong tiếng anh đều có chủ ngữ và động từ chính. Động từ có chức năng mô tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Để có thể chỉ ra chính xác hành động hoặc trạng thái này xảy ra vào thời gian nào, các động từ sẽ được chia theo các dạng và các thì khác nhau. Vì vậy, để sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo nhất, bạn phải nắm vững các dạng và thì của động từ căn bản
Lời khuyên
Để sử dụng động từ một cách chính xác, hãy học các dạng và thì của động từ bên cạnh việc ghi nhớ các dạng động từ bất quy tắc.
1/ Dạng của động từ
Động từ có 5 dạng chính
Dạng động từ | Ví dụ | Động từ bất quy tắc |
Nguyên mẫu | walk | run |
Quá khứ | walked | ran |
Quá khứ phân từ | walked | run |
Hiện tại phân từ | walking | running |
Đuôi –s / -es | walks | runs |
Các dạng của động từ to be
Dạng động từ | Ví dụ |
Nguyên mẫu | be |
Quá khứ | was (I / he / she / it), were (we / you / they) |
Quá khứ phân từ | be, been |
Hiện tại phân từ | being |
Đuôi –s / -es | — |
Động từ be cũng có 3 dạng thì hiện tại (am, is, are) trong khi tất cả các động từ khác đều có một dạng.
a. Động từ nguyên mẫu (infinitive)
Động từ nguyên mẫu là hình thức cơ bản nhất của một động từ, thường xuyên xuất hiện trong từ điển. Nó được sử dụng khi hành động của động từ xảy ra ở hiện tại và chủ ngữ là danh từ số nhiều hoặc đại từ I, we, you, hoặc they.
Ví dụ:
- I go to work.
- You cook very well.
- We live downtown.
- They help me.
b. Dạng quá khứ
Dạng quá khứ thể hiện hành động của động từ đã xảy ra trong quá khứ. Nó thường được hình thành bằng cách thêm -d hoặc -ed vào động từ nguyên mẫu (trừ các động từ bất quy tắc).
Ví dụ:
- We lived downtown.
- They helped me.
- I went to work. (động từ bất quy tắc)
- I chose this. (động từ bất quy tắc
c. Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ
Quá khứ phân từ thường được sử dụng với động từ have (have / has / had) để tạo thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. Quá khứ phân từ cũng được sử dụng để bổ sung nghĩa cho danh từ. Một ví dụ là cụm từ sliced bread.
- Quá khứ phân từ thường giống với dạng động từ ở quá khứ đơn (trừ một số động từ bất quy tắc).
Ví dụ:
- We have lived downtown.
- They have helped me.
- I have been promoted.
- I have gone to work. (động từ bất quy tắc)
- Hiện tại phân từ được hình thành bằng cách thêm -ing vào dạng nguyên mẫu của động từ:
Ví dụ:
- going
- working
- buying
- eating
Hiện tại phân từ có thể bổ sung nghĩa cho danh từ (ví dụ: running water). Khi được sử dụng như một danh từ (ví dụ: smoking is bad), thì hiện tại phân từ được biết đến như một danh động từ (gerund). Hiện tại phân từ cũng được sử dụng để tạo nên thì hiện tại tiếp diễn.
d. Đuôi –s / -es
Đuôi -s / -es của động từ được tạo ra bắt cách thêm s / es vào động từ nguyên mẫu. Dạng này được sử dụng khi hành động của động từ ở hiện tại và chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít. Ngôi thứ ba số ít là danh từ số ít (ví dụ: table, John), hoặc đại từ không xác định số ít (ví dụ: everybody, someone), hoặc đại từ nhân xưng he / she / it.
Dạng –s / -es được tạo ra như thế nào phụ thuộc vào chữ cái cuối cùng của động từ:
Đuôi của từ | Cách hình thành | Ví dụ |
s | thêm –es | pass – it passes |
sh | thêm –es | wish – everyone wishes |
ch | thêm –es | watch – she watches |
phụ âm + y | đổi y thành i, và thêm –es | try – he tries |
các đuôi còn lại | thêm –s | drink – he drinks |
II. Các loại động từ đặc biệt
1/ Động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc (irregular verb) là những từ không tuân theo các quy luật để tạo ra các dạng khác nhau. Hay nói cách khác, không một quy tắc nào có thể giải thích cách tạo ra dạng quá khứ và quá khứ dạng phân từ của chúng. Vì vậy, chúng ta phải học thuộc lòng những động từ này. Đây là một số động từ bất quy tắc phổ biến:
Nguyên mẫu | Quá khứ | Quá khứ phân từ |
choose | chose | chosen |
do | did | done |
drink | drank | drunk |
eat | ate | eaten |
give | gave | given |
forget | forgot | forgotten |
let | let | let |
lie | lay | lain |
see | saw | seen |
sleep | slept | slept |
throw | threw | thrown |
write | wrote | written |
2/ Trợ động từ
Một loại động từ quan trọng khác là trợ động từ (auxiliary verb). Các trợ động từ giúp hỗ trợ động từ chính trong câu để giúp hình thành các câu phủ định, câu nghi vấn, câu bị động và các dạng câu khác. Động từ chính là một động từ nguyên mẫu, một hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ.
Xem thêm: Giải mã bí quyết ôn luyện TOEIC CẤP TỐC
Trợ động từ còn giúp hỗ trợ trong việc thể hiện thời gian xảy ra của động từ. Chẳng hạn như: have (has / had), do (does / did) và các dạng của be (am / is / are / was / were / being / being).
Ví dụ:
- We do live downtown.
- They have informed me.
- I have been working.
- We did not live downtown.
- They were informed.
- I had worked.
Trợ động từ do (does) hoặc thì quá khứ của nó did được sử dụng cùng với động từ nguyên mẫu để đặt câu hỏi, ở dạng phủ định hoặc để thể hiện sự nhấn mạnh cho động từ chính:
Ví dụ:
- Does she work this week?
- Where does he live?
- She does not sleep well.
- You do work every day.
- Do they go to school?
- Where did they live?
- She did not sleep well.
- He does run on weekends.
3/ Động từ khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết (modal verb) là một loại động từ đặc biệt có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính để bày tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ…. Chúng bao gồm: can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, và would.
Ví dụ:
- You should write that report.
- He can carry heavy objects.
- We must go.
- I might leave.
4/ Động từ không giới hạn
Động từ không giới hạn (nonfinite verb) không đóng chức năng của một động từ. Nó là một dạng động từ được sử dụng như một danh từ, một tính từ hoặc một trạng từ, và không thể đóng vai trò là động từ chính ở trong câu.
Vai trò | Ví dụ | Dạng động từ |
Danh từ | Running is great exercise. | Hiện tại phân từ |
Tính từ | Blocked printers cannot print. | Quá khứ |
Bổ nghĩa cho động từ | We were ready to work. | To infinitive |
III. Thì của động từ
Thì có chức năng chỉ ra thời gian của một hành động. Có ba thì động từ là: đơn, hoàn thành và tiếp diễn. Mỗi thì có dạng quá khứ, hiện tại và tương lai. Để xác định được thì của một câu, cách đơn giản nhất là dựa vào trạng từ chỉ thời gian. Hầu hết các trạng từ chỉ thời gian chỉ có thể đi với một thì nhất định. Đây là một số ví dụ:
Hiện tại | Quá khứ | Tương lai | Tiếp diễn |
today | yesterday | tomorrow | now |
every hour / day / week | last week / month | next week / month | today |
every month / year | last year | next year | this month |
usually, sometimes, often | khoảng thời gian + ago | in + khoảng thời gian | for + khoảng thời gian |
1/ Thì đơn
Các thì đơn chỉ ra rằng hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ xảy ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
- Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động đang xảy ra khi nói hoặc viết. Thì hiện tại đơn cũng được sử dụng để mô tả các các sự thật hiển nhiên hoặc các hành động diễn ra theo thói quen (thường được lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian nhất định). Động từ ở thì này có thể là dạng nguyên mẫu, hoặc dạng đuôi -s / -es nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.
- Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (đã kết thúc khi nói hoặc viết). Động từ ở thì này có dạng quá khứ.
- Thì tương lai đơn diễn tả một hành động chưa xảy ra khi nói hoặc viết. Động từ ở thì này thường ở dạng nguyên thể, đi kèm với một số động từ khiếm khuyết.
Thì | Động từ có quy tắc | Động từ bất quy tắc |
Hiện tại đơn | I / you / we / they walk. He / she / it walks. | I / you / we / they run. He / she / it runs. |
Quá khứ đơn | I / you / we / they / he / she / it walked. | I / you / we / they / he / she / it ran. |
Tương lai đơn | I / you / we / they / he / she / it will walk. | I / you / we / they / he / she / it will run. |
2/ Thì hoàn thành
Các thì hoàn thành cho thấy rằng một hành động đã hoặc sẽ kết thúc TRƯỚC khi một hành động hoặc thời điểm khác xảy ra. Các thì hoàn thành được tạo với trợ động từ have (have / has / had) cộng với các động từ dạng quá khứ phân từ. Công thức cho mọi chủ ngữ như sau:
- Hiện tại hoàn thành: have / has + quá khứ phân từ (p.p.)
- Quá khứ hoàn thành: had + quá khứ phân từ (p.p.)
- Tương lai hoàn thành: will have / shall have + quá khứ phân từ (p.p.).
Thì | Động từ có quy tắc | Động từ bất quy tắc |
Hiện tại hoàn thành | I / you / we / they have walked. He / she / it has walked. | I / you / we / they have run. He / she / it has run. |
Quá khứ hoàn thành | I / you / we / they / he / she / it had walked. | I / you / we / they / he / she / it had run. |
Tương lai hoàn thành | I / you / we / they / he / she / it will have walked. | I / you / we / they / he / she / it will have run. |
Ngoài ra, thì hiện tại hoàn thành cũng có thể dùng để miêu tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại.
Xem thêm: TỔNG HỢP 100 ĐỀ THI TOEIC 2021
Ví dụ:
- He has lived downtown. (Hành động “live” bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại.)
- He has worked for three hours. (Hành động “work” bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại.)
- She has always written in a diary. (Hành động “write” bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại.)
3/ Thì tiếp diễn
Các thì tiếp diễn cho thấy một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định. Chúng cũng có thể cho biết một hành động đã diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian bao lâu ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai.
- Hiện tại phân từ của động từ kết hợp với một số dạng của động từ be (am, is, are, was, were) để tạo thành các thì đơn tiếp diễn.
Thì | Ví dụ |
Hiện tại tiếp diễn | I am working. You / we / they are working. He / she / it is working. |
Quá khứ tiếp diễn | I / he / she / it was working. You / we / they were working. |
Tương lai tiếp diễn | I / he / she / it / they / we / you will be working. |
- Hiện tại phân từ của động từ kết hợp been và một số dạng của động từ have (have / has / had) để tạo thành các thì hoàn thành tiếp diễn.
Thì | Ví dụ |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | I / you / we / they have been working. He / she / it has been working. |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | I / he / she / it / they / we / you had been working. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | I / he / she / it / they / we / you will have been working. |
Lưu ý: Không phải tất cả các động từ đều có thể hình thành nên thì tiếp diễn. Đây là một số ví dụ:
be | guess | seem | see |
believe | include | think | smell |
cost | like | understand | taste |
desire | love | want | need |
doubt | remember | wish | have |
Ví dụ:
Sai
- She is being pretty.
- That is owning to him.
- They are wanting a raise.
Đúng
- She is pretty.
- He owns that.
They want a raise.
Trên đây là toàn bộ lý thuyết bạn cần nắm về các dạng và thì của động từ. Để hiểu rõ hơn, bạn nên tham khảo nhiều dạng bài tập về chủ điểm ngữ pháp này nhé.
Dành cho bạn mất gốc tiếng Anh, Anh Lê Toeic hiện nay vẫn đang khai giảng khóa học INTENSIVE TOEIC giúp bạn bứt phát nhanh chóng số điểm 600+ Toeic. Nhấn vào link dưới đây để trải nghiệm và xem kết quả của những người đi trước nhé!
Xem thêm: INTENSIVE TOEIC – Lấy lại nền tảng, bứt phá TOEIC 600+
Xem thêm khóa : Toeic 4 kỹ năng