Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiếm khi xuất hiện trong quá trình giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nhưng chắc hẳn có mặt rất thường xuyên trong đề thi Toeic Speaking và Writing. Vậy nên nhằm giúp các bạn chinh phục được điểm Toeic thật cao, trong bài viết dưới đây Anhle đã tổng hợp chi tiết về kiến thức ngữ pháp này. Hãy cùng đi tìm hiểu nhé.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài trong quá khứ và cũng đã kết thúc tại 1 thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ cụ thể:
- I had been working at a multinational company for five years before i went abroad. (Tôi đã làm việc tại một công ty đa quốc gia được 5 năm trước khi tôi đi nước ngoài)
- Prior to that time, I had been traveling in Nha Trang for three months. (Vào khoảng thời gian đó, Tôi đã đi du lịch Nha Trang được 3 tháng)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Dấu hiệu
Có một số từ thường dùng là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- For: trong bao lâu
- Since: kể từ khi
- When: khi
- How long: trong bao lâu
- Until then: cho đến lúc đó
- By the time: vào lúc
- Prior to that time: thời điểm trước đó
- Before, after: trước, sau
Ví dụ quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- The water had been boiling for half an hour before anybody noticed it. (Nước đã sôi trong nửa giờ trước khi mọi người nhận ra).
- She had been working for Tiki since 2015. (Cô ấy đã làm việc ở Tiki từ năm 2015).
- We had been watching TV when the lights went off. (Lúc đèn tắt thì chúng tôi đang xem ti vi)
- How long had you been studying English before you moved to London? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi đến Luân Đôn)
- Jane had been teaching at the university for more than a year before she left for Liverpool. (Jane đã dạy tại trường đại học hơn 1 năm trước khi cô ấy rời khỏi Liverpool).
- Until then, I had been cooking. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang nấu ăn.)
- By the time Ronaldo kicked the ball, the goalkeeper had been stooping like heaven. (Vào thời điểm Ronaldo sút bóng, thủ môn đã lom khom như trời giáng.)
- Prior to that time, the corona virus had been controlling by the government. (Thời điểm trước đó, virus corona đã được chính phủ kiểm soát.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi Vấn | |
Công thức | S + had + been + V-ing | S + hadn’t + been + V-ing | Câu hỏi:
Trả lời:
|
Ví dụ |
|
|
|
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng
Cách sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Ví dụ |
Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ. |
→ sự việc “nói chuyện” đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới lúc “cảnh sát tới”. Cả hai sự việc đều diễn ra trong quá khứ.
→ sự việc “chạy năm kilomet một ngày” bắt đầu từ trong quá khứ, tiếp diễn tới thời điểm sự việc “bị ốm” xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong quá khứ. |
Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ. |
|
Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
|
|
Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác. |
|
————————
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
- Fanpage: ANH LÊ TOEIC
- Youtube: Anh Le TOEIC
- Page tài liệu: Nhà Sách TOEIC