Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense là một thì thường xuyên xuất hiện nhất trong đề thi Toeic. Dù vậy, một số bạn vẫn chưa nắm chắc được chủ điểm ngữ pháp này và gặp nhiều lỗi trong quá trình học và làm bài thi Toeic. Vậy nên cùng AnhLe đi tìm hiểu chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh bạn nhé!
Thì hiện tại hoàn thành – Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại mà không đề cập tới hành động, sự việc đó xảy ra cụ thể khi nào. Hành động, sự việc này đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai
Ví dụ:
- He has done his homework since 5 p.m ( Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều)
- He hasn’t (has not) done his homework since 5 p.m ( Anh ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều)
- Has he done his homework yet ? (Anh ấy đã làm bài tập về nhà chưa?)
- What has he done with his homework? ( Anh ấy đã làm gì với bài tập về nhà của anh ấy vậy?
Xem thêm: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – SIMPLE PRESENT
Thì hiện tại hoàn thành – Dấu hiệu
Mỗi thì trong tiếng Anh đều có dấu hiệu nhận biết khác nhau. Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu thường có sự xuất hiện của các từ, cụm từ như:
- Just = Recently = Lately (gần đây, vừa mới)
- Already (rồi)
- Since (từ khi)
- Before (trước đây)
- Never (chưa bao giờ)
- Ever (từng)
- Yet (chưa)
- So far = Until now = Up to now = Up to the present (cho đến bây giờ)
- For+khoảng thời gian: for 4 years, for a long time, for a month…
- Since+ mốc thời gian cụ thể: since 2021, since January…
- The first/ second… time: lần đầu tiên, lần thứ hai.
Ví dụ:
- I have not met him since 2019. (Tôi không gặp anh ta từ 2019.)
- I have not met him for a long time (Tôi không gặp anh ta từ lâu rồi.)
- I have never been to Thailand. (Tôi chưa bao giờ ở Thái Lan.)
Thì hiện tại hoàn thành – Công thức
Công thức thì hiện tại hoàn thành được chia làm 3 dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn cụ thể như sau:
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + have/ has + V3 | S + haven’t/ hasn’t + V3 | Have/ Has + S + V3? |
Ví dụ | She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé.) We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm.) | They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.) She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.) | Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?) Yes, he has./ No, he hasn’t.Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa? Yes, I have./ No, I haven’t. |
Thì hiện tại hoàn thành – Quy tắc chia động từ
Cách thêm ed vào động từ
Quy tắc thêm “ed” vào động từ trong thì hiện tại hoàn thành như sau:
Chúng ta chỉ thêm “ed” vào những động từ không phải động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
- Watch → watched: Xem
- Turn → turned: Bật
- Attach → attached: Đính kèm
Những động từ tận cùng là “e” → ta chỉ cần thêm “d” và sau âm “e”
Ví dụ:
- Type → typed: đánh máy vi tính
- Smile → smiled: cười
- Agree → agreed: Đồng ý
Động từ chỉ có 1 âm tiết, có kết cấu nguyên âm + phụ ta chỉ cần nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ed”.
Ví dụ:
- Stop → stopped: Dừng lại
- Shop → shopped: Đi mua hàng
- Tap → tapped: vỗ nhẹ
Động từ tận cùng là “y”
Nếu động từ có 1 âm tiết mà trước “y” là những nguyên âm như a, e, I, o, u thì ta chỉ việc thêm đuôi “ed” vào sau những nguyên âm đó. Ví dụ:
- Play → played: Chơi
- Stay → stayed: Ở lại
Nếu trước “y” là phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” sau đó thêm “ed”. Ví dụ:
- Study → studied: học
- Cry → cried: Khóc
Các động từ bất quy tắc khác
Một số động từ được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành không theo quy tắc thêm “ed” mà sẽ biến đổi theo cách hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là một số động từ thông dụng, bạn có thể xem thêm nhé:
Động từ thường | Dạng quá khứ phân từ II (P2/V3) | Nghĩa |
Eat | Eaten | ăn |
Be | Been | thì/ là/ ở |
Become | Become | trở nên |
Begin | Begun | bắt đầu |
Break | Broken | đập vỡ |
Bring | Brought | mang đến |
Build | Built | xây dựng |
Buy | Bought | mua |
Choose | Chosen | chọn, lựa |
Drink | Drunk | uống |
Eat | Eaten | ăn |
Feel | Felt | cảm thấy |
Thì hiện tại hoàn thành – Cách sử dụng
Cách dùng hiện tại hoàn thành khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh. Vậy bạn đã biết khi nào dùng hiện tại hoàn thành chưa? Hãy cùng tham khảo bảng dưới đây nhé!
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại. Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening |
→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra. |
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. |
→ sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ (“năm cuốn sách” và “ba lần”) |
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại Lưu ý: thường có dùng “ever” hoặc “never” |
|
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. |
→ sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu. |
Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ. |
→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi” không được biết rõ hoặc không quan trọng. |
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại |
|
Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói |
→ Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại. |
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
- Fanpage: ANH LÊ TOEIC
- Youtube: Anh Le TOEIC
- Page tài liệu: Nhà Sách TOEIC