Giới từ chỉ thời gian (preposition of time) đóng vai trò như một từ nối giữa động từ và từ chỉ thời gian trong câu. Việc sử dụng giới từ chỉ thời gian cho ta biết về cột mốc thời gian hoặc khoảng thời gian mà hành động, sự việc trong câu diễn ra. Hãy cùng AnhLe TOEIC tìm hiểu thêm về GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN nhé.
1. Giới từ đi với các khoảng thời gian
Giới từ phù hợp để đi với một khoảng thời gian (five business days) là within (trong vòng).
Ví dụ:
Your request will be processed (within / during / at) five business days.
(Yêu cầu của bạn sẽ được xử lý trong vòng 5 ngày làm việc.)
.
Các giới từ có thể đi với một khoảng thời gian:
after (sau …) | during (trong …) |
over (trong …) | throughout (trong….) |
in (trong …) | within (trong…) |
for (trong …) |
.Lưu ý về for/during:
Khoảng thời gian được diễn đạt dưới dạng con số thường đi với for, diễn đạt dưới dạng cụm danh từ thường đi với during.
Ngoại trừ: during the/last/past + số + danh từ chỉ thời gian.
Các danh từ chỉ thời gian có thể là: 10 days [weeks/months/years], duration, vacation.