Liên từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên được sử dụng. Đúng như tên gọi, liên từ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ và cụ thể các loại liên từ, cách và mẹo sử dụng liên từ trong tiếng Anh. Hôm nay, AnhLe TOEIC sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ, chi tiết các loại liên từ trong tiếng Anh, cách sử dụng chúng nhé!
1. Liên từ tương quan
Một số cặp liên từ tương quan phổ biến
both A and B | (cả A và B đều) |
either A or B | (A hoặc B) |
not only A but (also) B | (không chỉ A mà là B) |
not A but (rather) B | (không phải A mà là B) |
A and B alike | (cả A và B như nhau) |
neither A nor B | (cả A và B đều không) |
B as well as A | (B cũng như A) |
.
Xem thêm : CÁC CÁCH SỬ DỤNG GERUNDS (DANH ĐỘNG TỪ)
2. Liên từ kết hợp
Các liên từ kết hợp:
and | (Và) |
or | (Hoặc) |
but/yet | (Nhưng) |
nor | (Cũng không) |
Ms. Vazques was not at the party, norwas she at home yesterday.
3. Cấu trúc song song
Các liên từ kết hợp được sử dụng trong cấu trúc song song
and | (và) |
or | (hoặc) |
but/yet | (nhưng) |
ĐÁP ÁN
1. C | 2. A | 3. C | 4. C | 5. A |
6. D | 7. B | 8. C | 9. A | 10. A |
.
1. Business owners renting commercial space in the shopping mall are required to pay monthly maintenance fees ——- by cash or check. (A) neither (B) both (C) either (D) nor | Các chủ doanh nghiệp thuê mặt bằng thương mại trong trung tâm mua sắm phải trả phí bảo trì hàng tháng bằng tiền mặt hoặc séc.
|
Chọn (C) theo cấu trúc either A (by cash) or B (check). | Loại trừ: (A) đều không (thường gặp trong cấu trúc neither A nor B) (B) cả hai (thường gặp trong cấu trúc both A and B) (D) cũng không (thường gặp trong cấu trúc neither A nor B) |
2. Several experienced engineers collaborated on the design of the new Matador sports car to ensure high fuel efficiency ——- high overall performance. (A) as well as (B) even though (C) in order to (D) whether | Một số kỹ sư giàu kinh nghiệm đã hợp tác thiết kế mẫu xe thể thao Matador mới để đảm bảo hiệu suất nhiên liệu cao cũng như hiệu suất tổng thể cao.
|
Chọn (A) có nghĩa cũng như là | Loại trừ: (B) dẫu rằng (phía sau phải là một mệnh đề) (C) để (phía sau phải là động từ nguyên mẫu) (D) liệu là (thường gặp trong cấu trúc whether A or B) |
3. The CEO announced that neither the board members ——- any of the other shareholders approved of the proposal to downsize the company. (A) but (B) and (C) nor (D) while | Giám đốc điều hành thông báo rằng cả thành viên hội đồng quản trị và bất kỳ cổ đông nào khác đều không chấp thuận đề xuất giảm quy mô công ty.
|
Chọn (C) theo cấu trúc neither A (the board members) nor B (any of the other shareholders) | Loại trừ: (A) nhưng (B) và (có thể gặp trong cấu trúc both A and B) (D) trong khi (có thể dùng để miêu tả sự tương phản) |
4. Your company is well aware of Ellis Outsourcing Agency’s reputation for excellent service ——- we’re wondering if you’d consider becoming an EOA client. (A) afterwards (B) about (C) and (D) previously | Công ty của bạn biết rõ về danh tiếng của Ellis Outsourcing Agency về dịch vụ xuất sắc và chúng tôi đang băn khoăn liệu bạn có cân nhắc trở thành khách hàng của EOA hay không.
|
Chọn (C) do khoảng trống nằm giữa hai mệnh đề, cần điền một liên từ phù hợp | Loại trừ: (A) trạng từ (sau đấy) (B) giới từ (về việc) (D) trạng từ (trước đây) |
5. The company’s logo and slogan were not chosen randomly ——- were rather the result of weeks of brainstorming by a team of marketing experts. (A) but (B) which (C) both (D) or | Biểu trưng và khẩu hiệu của công ty không được chọn ngẫu nhiên mà là kết quả của nhiều tuần cân não của một nhóm chuyên gia tiếp thị.
|
Chọn (A) theo cấu trúc not A but rather B nghĩa là không phải A mà là B | Loại trừ: (B) cái mà (C) cả hai (thường gặp trong cấu trúc both A and B) (D) hoặc (thường gặp trong cấu trúc either A or B) |
6. Without this software, we cannot guarantee the security of our database, ——- can we guarantee that the information you supply will not be intercepted. (A) or (B) and (C) but (D) nor | Nếu không có phần mềm này, chúng tôi không thể đảm bảo tính bảo mật cho cơ sở dữ liệu của mình, cũng như không thể đảm bảo rằng thông tin bạn cung cấp sẽ không bị chặn.
|
Chọn (D) do mệnh đề đằng trước khoảng trống có động từ chính chia phủ định (cannot guarantee) và phía sau là cấu trúc đảo ngữ: trợ động từ (can) + chủ ngữ (we) nên đáp án cần điền chỉ có thể là nor. Đây là hình thức đảo ngữ của cấu trúc “cũng vậy” ở dạng phủ định. | Loại trừ: (A) hoặc (thường gặp trong cấu trúc either A or B) (B) và (thường gặp trong cấu trúc both A and B) (C) nhưng |
7. Your latest order is almost ready for shipping ——- can be canceled if you call this number by 2:30 this afternoon. (A) however (B) but (C) still (D) even | Đơn đặt hàng mới nhất của bạn gần như đã sẵn sàng để giao nhưng có thể bị hủy nếu bạn gọi đến số này trước 2:30 chiều nay.
|
Chọn (B) nghĩa là nhưng, dùng để miêu tả sự tương phản | Loại trừ: (A) tuy nhiên (thường đứng đầu câu, phía sau là dấu phẩy) (C) vẫn (D) thậm chí |
8. The photography course is open to amateurs and professionals ——-, so there are no restrictions with regard to enrollment. (A) ahead (B) around (C) alike (D) along | Khóa học nhiếp ảnh được mở cho cả người nghiệp dư và chuyên nghiệp như nhau, vì vậy không có giới hạn nào đối với việc ghi danh.
|
Chọn (C) nghĩa là như nhau, tương tự | Loại trừ: (A) về phía trước (B) xung quanh (D) dọc theo |
9. By implementing an employee incentive program, we can ——- boost staff morale but also increase overall productivity. (A) not only (B) much (C) both (D) even if | Bằng cách thực hiện một chương trình khuyến khích nhân viên, chúng tôi không chỉ có thể thúc đẩy tinh thần của nhân viên mà còn tăng năng suất tổng thể.
|
Chọn (A) theo cấu trúc not ontly … but also … nghĩa là không những … mà còn … | Loại trừ: (B) nhiều (C) cả hai (thường đi theo cấu trúc both … and … ) (D) thậm chí nếu |
10. There has been a sharp rise in the price of cigarettes, ——-, unfortunately, it hasn’t significantly affected the number of smokers. (A) but (B) sometimes (C) once (D) often | Giá thuốc lá đã tăng mạnh, nhưng thật không may, nó không ảnh hưởng đáng kể đến số lượng người hút thuốc.
|
Chọn (A) nghĩa là nhưng. | Loại trừ: (B) thi thoảng (C) ngay khi (D) thường |
Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe TOEIC.
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé!