GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time) đóng vai trò như một từ nối giữa động từ và từ chỉ thời gian trong câu. Việc sử dụng giới từ chỉ thời gian cho ta biết về cột mốc thời gian hoặc khoảng thời gian mà hành động, sự việc trong câu diễn ra. Hãy cùng AnhLe TOEIC tìm hiểu thêm về GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN nhé.
1. Giới từ đi với các khoảng thời gian
Giới từ phù hợp để đi với một khoảng thời gian (five business days) là within (trong vòng).
Ví dụ:
Các giới từ có thể đi với một khoảng thời gian:
after (sau …) | during (trong …) |
over (trong …) | throughout (trong….) |
in (trong …) | within (trong…) |
for (trong …) |
.Lưu ý về for/during:
2.Giới từ đi với các mốc thời gian
Các giới từ có thể đi với một khoảng thời gian:
by (trước/muộn nhất là) | until (mãi cho đến khi) | since (từ khi) |
at (vào lúc) | past (quá/qua) | after (sau …)* |
*after có thể đi cả với khoảng thời gian và mốc thời gian.
.
Ví dụ:
after 3 o’clock
(sau 3 giờ – khoảng thời gian)
.
after 10 years
(sau 10 năm).
Các cụm dưới đây cũng được coi là mốc thời gian:
the beginning | (đầu …) |
the end | (cuối) |
the time of | (thời điểm lúc …) |
the deadline | (hạn chót) |
10 o’clock | (10 giờ) |
noon | (buổi trưa) |
Xem thêm : CÁC CÁCH SỬ DỤNG GERUNDS (DANH ĐỘNG TỪ)
3.Cách sử dụng khác của các GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time)
.
Các công thức đáng lưu ý về GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time)
at + thời gian/giờ | at 2 o’clock, at noon, at midnight |
on + thứ/ngày | on May 10th, on Friday |
in+ tháng/năm | in February, in 2021 |
before [prior to] + thời gian/ngày/thứ/tháng/năm | before 10 o’clock, before Monday |
.
ĐÁP ÁN
1. B | 2. D | 3. D | 4. A | 5. D |
6. C | 7. D | 8. C | 9. C | 10. A |
.
1.Due to a conflict in his schedule, Mr. Forbes must depart from the medical conference ——- 3:30 p.m. (A) to (B) by (C) in (D) on | Do có mâu thuẫn trong lịch trình của mình, ông Forbes phải rời hội nghị y tế trước 3:30 chiều. |
Chọn (B) do phía sau là giờ (mốc thời gian) nên chỉ có thể chọn by (trước) | Loại trừ: (A) đến(C) trong(D) trên |
2. The Ancient World exhibit will be closed ——- the duration of the renovations. (A) between (B) behind (C) upon (D) throughout | Triển lãm Ancient World sẽ đóng cửa trong suốt thời gian cải tạo.
|
Chọn (D) do phía sau khoảng trống là một danh từ chỉ khoảng thời gian (the duration of the renovations) nên chỉ có thể chọn throughout (trong suốt) | Loại trừ: (A) giữa (B) sau (C) trên |
3. Klitchko Enterprises states on its Web site that overseas orders will be received ——- seven to ten business days. (A) through (B) behind (C) around (D) within | Klitschko Enterprises cho biết trên trang web của mình rằng các đơn đặt hàng ở nước ngoài sẽ được nhận trong vòng bảy đến mười ngày làm việc.
|
Chọn (D) do phía sau khoảng trống là một khoảng thời gian (seven to ten business days) nên chỉ có thể chọn within (trong vòng) | Loại trừ: (A) qua (B) sau (C) xung quanh |
4. In order to accommodate the larger number of shoppers during the month of December, Beck’s Supermarket stays open ——- 10 p.m. (A) until (B) by (C) during (D) for | Để đáp ứng số lượng người mua sắm lớn hơn trong tháng 12, Siêu thị Beck’s vẫn mở cửa đến 10 giờ tối.
|
Chọn (A) do phía sau là giờ (10 p.m.) và xét về nghĩ thì chỉ có thể chọn until (cho đến) | Loại trừ: (B) trước (C) trong suốt (D) cho |
5. If you pay the total amount ——- the due date, we will gladly waive any additional charges. (A) throughout (B) above (C) within (D) before | Nếu bạn thanh toán tổng số tiền trước ngày đến hạn, chúng tôi sẽ sẵn lòng miễn thêm bất kỳ khoản phí bổ sung nào.
|
Chọn (D) do phía sau là một danh từ chỉ mốc thời gian (the due date – ngày hết hạn) nên chỉ có thể chọn before (trước) | Loại trừ: (A) trong suốt (B) trên (C) trong vòng |
6. This week’s customer service training session will take place ——- 9:30 a.m. tomorrow in Room 301. (A) on (B) for (C) at (D) between | Buổi đào tạo về dịch vụ khách hàng tuần này sẽ diễn ra vào lúc 9:30 sáng ngày mai tại Phòng 301.
|
Chọn (C) do phía sau có giờ (9:30 a.m.) nên chỉ có thể chọn at (vào lúc) | Loại trừ: (A) trên (B) cho (D) giữa |
7. The findings from the market research study will be published online ——- two weeks. (A) by (B) with (C) from (D) in | Các phát hiện từ nghiên cứu thị trường sẽ được công bố trực tuyến trong hai tuần.
|
Chọn (D) do phía sao là một khoảng thời gian (two weeks – hai tuần) nên chỉ có thể chọn in (trong) | Loại trừ: (A) trước (B) với (C) từ |
8. —— the time of Mr. Lee’s trip to the Seoul Design Convention, Han One Air was offering flights at discounted rates. (A) In (B) With (C) At (D) On | Vào thời điểm ông Lee có chuyến đi tới Seoul Design Convention, Han One Air đang cung cấp các chuyến bay với mức giá ưu đãi.
|
Chọn (A) do phía sau có cụm the time of … được coi là một mốc thời gian nên chỉ có thể chọn at (vào) | Loại trừ: (B) trong (C) với (D) trên |
9. ——- the last four months, the mayor’s approval rating has dropped by about 23 percent. (A) As (B) Again (C) During (D) Below | Trong bốn tháng qua, xếp hạng chấp thuận của thị trưởng đã giảm khoảng 23 phần trăm.
|
Chọn (C) do phía sau có một khoảng thời gian (the last four months – 4 tháng qua) nên chỉ có thể chọn during (trong) | Loại trừ: (A) như là (B) lại (D) dưới |
10. Burry Textile Company hopes to have its new manufacturing plant up and running ——- the end of next year. (A) by (B) in (C) of (D) among | Công ty Dệt may Burry hy vọng sẽ có nhà máy sản xuất mới đi vào hoạt động trước cuối năm sau.
|
Chọn (A) do phía sau có the end of next year là một mốc thời gian nên chỉ có thể chọn by (trước) | Loại trừ: (B) trong (C) của (D) giữa |
Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết của AnhLe TOEIC. về GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (Prepositions of time).
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé!