Đại từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp bạn cần nắm vững nếu muốn làm tốt bài thi Toeic.
Table of Contents
#1 Định nghĩa về đại từ trong tiếng anh
Đại từ (Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.
Xem thêm: HÓA GIẢI BẪY PART 6
#2 Các loại đại từ trong tiếng anh
Đại từ được phân ra làm 6 loại chính theo chứng năng và cách sử dụng:
- Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
- Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
- Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
- Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)
- Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
- Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
#3 Chức năng của đại từ trong tiếng anh
3.1 Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.
Các đại từ nhân xưng:
|
Subject | Object | |
Số ít |
Ngôi một số ít | I | me |
|
Ngôi hai số ít | You | you |
|
Ngôi ba số ít | He/ She/ It |
him/ her/ it |
Số nhiều | Ngôi một số nhiều | We |
us |
Ngôi hai số nhiều | You |
you |
|
Ngôi ba số nhiều | They |
them |
Eg: He doesn’t think much about salary, but she is still considering about it. (Anh ấy không nghĩ nhiều về tiền lương, nhưng cô ấy vẫn đang cân nhắc về nó)
3.2. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Đại từ phản thân (reflexive pronouns) là những đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1 động từ (người/ vật thực hiện hành động cũng là người/ vật chịu/ nhận hành động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.
Các đại từ phản thân:
Đại từ nhân xưng |
Đại từ phản thân tương ứng |
I |
Myself |
You |
Yourself |
We |
Ourselves |
They |
Themselves |
He |
Himself |
She |
Herself |
It |
Itself |
|
Oneself |
Eg: We talked to her about the president’s decision. (Chúng tôi đã nói chuyện với cô ấy về quyết định của hiệu trưởng.)
3.3. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
Định nghĩa: Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) dùng để thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã có trước đó để tránh lặp lại gây nhàm chán trong câu. Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật. Một số trường hợp còn có thể chỉ người nếu người đó được xác định trong câu.
Các đại từ chỉ định:
Đại từ chỉ định |
Đại diện cho danh từ | Khoảng cách/ thời gian |
This | Số ít/ không đếm được |
Gần |
That |
Số ít/ không đếm được | Xa |
These | Số nhiều |
Gần |
Those |
Số nhiều |
Xa |
E.g: These are beautiful!
Who is that?
3.4. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) là những từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh thường đứng một mình (khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ).
Các đại từ sở hữu:
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu tương đương |
I |
Mine |
You |
Yours |
He |
His |
We |
Ours |
They |
Theirs |
She |
Hers |
It |
Its |
E.g: He sent her a gift but she doesn’t know his.
LƯU Ý:
Trường hợp này không có nghĩa là đại từ sở hữu sẽ bằng các tính từ sở hữu thêm ‘s để thành các sở hữu cách.
Ví dụ: mine NOT my’s
Không sử dụng các đại từ sở hữu trước danh từ.
Ví dụ: mine book,…
3.5. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.
Đại từ quan hệ có chức năng thay thế cho một danh từ trước đó, liên kết các mệnh đề với nhau.
Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù chúng thay thế cho một danh từ số ít hay số nhiều.
Các đại từ quan hệ thường gặp:
|
Tân ngữ |
Đại từ sở hữu |
|
Người |
Who | Who/ whom |
Whose |
Vật |
Which | Which | Whose |
Người hoặc vật | That | That |
E.g: Yesterday I met her who/whom was old girlfriend.
✎ LƯU Ý:
Ngoài ra còn có các đại từ quan hệ khác như “where, when, why” (đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian và lý do). Thông thường, các từ này được sử dụng thay cho “which” (at which, on which, for which) trong mệnh đề quan hệ xác định.
Lược bỏ đại từ quan hệ:
Để lược bỏ đại từ quan hệ thì các đại từ ấy chỉ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Không được lược bỏ các đại từ quan hệ có vai trò là chủ ngữ.
Ví dụ: This is the best book which I have ever seen.
=> Từ which có thể được lược bỏ
Nếu đại từ quan hệ đứng sau giới từ (bổ nghĩa cho giới từ) thì khi lược bỏ, hãy để giới từ về phía cuối câu.
Ví dụ: This is a dress which I talk to you about.
Một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ:
That không thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ không xác định.
What không được sử dụng làm đại từ quan hệ
Who không được sử dụng cho vật.
3.6. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.
Các đại từ bất định:
Số ít |
Số nhiều | Cả hai |
Another | Both |
All |
Each |
Few | Any |
Either | Many |
More |
Much |
Others | Most |
Neither | Several |
None |
One |
Some | |
Other |
||
Anybody/ anyone/ anything | ||
Everybody/ everyone/ everything |
||
Nobody/ no one/ nothing |
||
Somebody/ someone/ something |
E.g: Someone has knocked on the door many times.
LƯU Ý:
Trong một câu, nếu có cả đại từ bất định và tính từ sở hữu thì tính từ sở hữu và đại từ bất định phải tương đương nhau (cùng là số ít hoặc cùng là số nhiều).
Ví dụ: Everyone wants to buy his or her shoes.
(Mỗi người muốn mua giày của họ).
Nếu sau đại từ bất định là một cụm “of + danh từ”, thì đại từ bất định trong câu vẫn phải tương đương với tính từ sở hữu.
Đại từ bất định số ít đi với động từ số ít và ngược lại.
Gợi ý những bộ sách mà bạn nên đọc để nâng điểm bài thi Toeic của mình:
MỚI RA LÒ: BỘ TỪ VỰNG TOEIC PART 7 MỚI NHẤT 2020
DOWNLOAD TÀI LIỆU TOEIC 4 KỸ NĂNG HAY NHẤT 2020
DOWNLOAD FREE GIÁO TRÌNH TOEIC BRIDGE (KÈM AUDIO)
NÓNG HỔI: BỘ ĐỀ THI TOEIC PART 7 MỚI NHẤT 2020
Đừng quên đăng ký tư vấn tại Anh Lê Toeic để biết được trình độ hiện tại của mình và cách khắc phục để có được số điểm ưng ý trong tương lại nhé!
LỊCH KHAI GIẢNG KHÓA HỌC TOEIC ONLINE 500+
KHÓA HỌC MASTER TOEIC DÀNH CHO HỌC VIÊN CHINH PHỤC TOEIC 600 700+
Xem thêm khóa : Toeic 4 kỹ năng