Ngữ pháp tiếng Anh cũng giống như tiếng Việt ở một chỗ là chúng rất nhiều và đa dạng. Điều đó khiến không ít người gặp khó khăn trong việc nắm bắt, đặc biệt là vận dụng chúng trong các đề thi, và khó hơn nữa đó chính là truyền tải điều mình muốn nói. 4 chủ điểm ngữ pháp sau đây không những quan trọng trong kỳ thi Toeic mà còn cần thiết trong đời sống hằng ngày. Cùng xem chi tiết bài giảng của thầy Anh Lê thông qua bài viết sau đây nhé.
Có một sự thật là trong bài thi Toeic thì không phải ngữ pháp nào cũng xuất hiện. Và việc bạn phải học mấy chục thậm chí là cả trăm ngữ pháp thật sự là một điều gì đó rất quá tải. Vì vậy nên thầy Anh Lê đã tóm tắt chúng bằng 4 chủ điểm ngữ pháp Toeic quan trọng sau đây:
Từ loại (Word Form)
Dành cho những bạn chưa biết, từ loại gồm: Danh từ (n), Tính từ (adj), Trạng từ (adv), Động từ (v), Mạo từ (Article) và Giới từ (Pre). Việc vận dụng từ loại cực kỳ quan trọng trong đề thi Toeic, đặc biệt là ở Part 5 và Part 5. Việc của bạn để giúp tối ưu hóa điểm số là biết được vị trí của những từ loại này. Cụ thể:
Loại từ | Vị trí | Ví dụ |
Danh từ (Noun) | Đứng đầu câu làm chủ ngữ, hoặc sau trạng từ chỉ thời gian ở đầu câu. | The car will be repainted in red. Yesterday, the meeting was held successfully. |
Sau tính từ thường và tính từ sở hữu. | My car is a old car. | |
Sau động từ đóng vai trò tân ngữ. | She likes my picture. | |
Sau các mạo từ a, an, the, hay các đại từ chỉ định this, that, these,… các từ chỉ lượng a few, a little, some,… | Would you like a cup of tea? | |
Đứng sau enough trong cấu trúc: enough + N + to do something | We didn’t have enough time to finish our report. | |
Tính từ (Adjective) | Đứng sau các động từ liên kết ( liking verbs) như to be/ look/ taste/ look/ seem/…trong câu. | The pasta smells so good. |
Đứng trước danh từ để biểu đạt tính chất. | He is a handsome boy | |
Sử dụng trong các cấu trúc đặc biệt:
| It is such a beautiful day that we decide to go out and jog. | |
Trạng từ (Adverb) | Đứng trước động từ thường, giữa động từ thường và trợ động từ. | We have usually have dinner together on Sunday. |
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ. | This problem is quite hard. | |
Đứng cuối câu. | The cat ran quickly | |
Đứng đầu câu, và được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy. | Last week, we had a wonderful holiday in Hoi An. | |
Trong các cấu trúc đặc biệt, khi động từ chính là động từ thường:
| She speaks too unclearly for us to understand. | |
Động từ (Verb) | Đứng sau chủ ngữ. | She has a big breakfast |
Giới từ (Prepositions) | Đứng sau động từ To be, trước danh từ. | The cat is on the bed. |
Đứng sau động từ. Có thể liền sau động từ, hoặc bị một từ khác chen giữa. | She lives in Da Nang. | |
Đứng sau tính từ. | The teacher is angry with students because they didn’t do homework. |
Thì (Tense)
Chắc bạn cũng đã biết rằng tiếng Anh gồm tổng cộng 12 thì. Nhưng không phải ai cũng biết và cần biết đủ 12 thì thì mới có thể giỏi tiếng Anh. Bạn chỉ cần hiểu rõ từ 6-8 thì cơ bản trong số 12 thì đó là đã có thể chinh phục đề thi Toeic và giao tiếp ở mức trung bình khá rồi. Tuy nhiên, chúng mình vẫn liệt kê ra toàn bộ và phân tích chi tiết 12 thì ở bài viết sau để nếu các bạn có nhu cầu thì có thể học thêm.
Thể bị động (Passive Voice)
Đây là một topic khác cũng không kém phần quan trọng trong đề thi Toeic. Cụ thể chúng sẽ xuất hiện khoảng 3 câu trong Part 5 và 2 câu trong Part 6.
Thể bị động được định nghĩa như sau: Thể bị động là thể động từ ngược lại với thể chủ động: chủ ngữ “bị” làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó. Trong tiếng Việt, chúng ta có thể tạo ra thể bị động bằng cách thêm từ “bị” hoặc “được” vào trước động từ. Cấu trúc câu bị động:
Cách chuyển đổi này được áp dụng cho tất cả các dạng và các thì động từ cho nên bạn cũng không cần phải nhớ công thức cho từng dạng hay từng câu thì câu!
Gợi ý những bộ sách mà bạn nên đọc để nâng điểm bài thi Toeic của mình:
BỘ ĐỀ ETS TOEIC TEST CẬP NHẬT MỚI NHẤT 2020
BỘ SÁCH GIẢI CHI TIẾT PART 1+2 ETS LC 1000
LỘ TRÌNH ÔN THI TOEIC READING THÁNG 10
Câu điều kiện và câu so sánh
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.
Có 3 dạng câu điều kiện là câu điều kiện loại I,II,III.
Type | If Clause | Main Clause | Usage |
0 | If + Present simple | Present simple | Sự thật hiển nhiên |
1 | If + Present simple (Present continuous, Present perfect) | Future simple | Có thật ở hiện tại |
2 | If + Past simple (Past continuous) | Would/Could/Should (not) + V (inf) | Không có thật ở hiện tại |
3 | If + Past perfect (Past perfect continuous) | Would/Could/Should (not) + Have + V3/ed | Không có thật trong quá khứ |
Tương tự, câu so sánh cũng sẽ có 3 loại câu: So sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các bạn đều phải hiểu và nắm rõ 3 dạng câu này thì mới có thể làm tốt được bài thi Toeic Test.
Trên đây là tổng hợp những chủ điểm ngữ pháp Toeic mà bạn cần phải nắm vững. Đó chính là nền tảng mà bạn cần xây dựng để tiếp tục theo học những kiến thức rộng hơn. Chúc các bạn thành công!
LỊCH KHAI GIẢNG KHÓA HỌC TOEIC ONLINE 500+
KHÓA HỌC MASTER TOEIC DÀNH CHO HỌC VIÊN CHINH PHỤC TOEIC 600 700+